Câu 3 : Cho 7,437 lit SO2 (ở 25 0C, 1 bar) tác dụng vừa đủ với dd Ba(OH)2 2M để tạo kết tủa
Viết phương trình hóa học.
Tính thể tích dd Ba(OH)2 đã phản ứng
Tính khối lượng kết tủa thu được
(Ba = 137, O =16, H = 1)
Cho 300ml dung dịch H2SO4, 5M và phản ứng với 400g dung dịch Ba(OH)2 8%.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính khối lượng muối tạo thành
Đổi 300ml = 0,3 lít
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=5.0,3=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{8\%.400}{100\%}}{171}=\dfrac{32}{171}\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
Ta thấy: \(\dfrac{1,5}{1}>\dfrac{\dfrac{32}{171}}{1}\)
Vậy Ba(OH)2 dư, H2SO4 hết.
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=1,5.233=349,5\left(g\right)\)
b. Không có muối tạo thành
Cho 12,6g muối Na2SO3 tác dụng với1 lượng vừa đủ dd axit H2SO4 thì thu đc khí A. Dẫn toàn bộ khí A vào 1,4 lít đ Ca(OH)2 0,1M
a) Tính thể tích khí A đktc?
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
a) PTHH: \(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1\left(mol\right)=n_{SO_2}\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=1,4\cdot0,1=0,14\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaSO_3}=0,1\left(mol\right)=n_{Ns_2SO_4}\\n_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_3}=0,1\cdot120=12\left(g\right)\\m_{Na_2SO_4}=0,1\cdot142=14,2\left(g\right)\\m_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,04\cdot74=2,96\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Na_2SO_3}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\)
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1
\(a.V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(b.n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,14\left(mol\right)\)
Do \(\dfrac{n_{OH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,28}{0,1}=2.8>2\rightarrow\) Tạo muối trung hòa và Ca(OH)2 dư 0,04(mol)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1
\(m_{Ca\left(OH\right)_2\left(du\right)}=0,04.74=2,96\left(g\right)\\ m_{CaSO_3}=12\left(g\right)\\ m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
1/ Cho 100ml dd NaOH 0,2M tác dụng với 250ml dd H2SO4 1M được dd A. Cho dd A tác dụng với dd BaCl2 12% .Hãy tính khối lượng kết tủa tạo thành và khối lượng dd BaCl2 càn dùng
2/Đổ từ từ 200ml dd H2SO4 4,5M vào để trung hòa 400ml dd NaOH 3M. Tính:
a)khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng
b) để tác dụng hết với dd thu được sau phản ứng đó cần dùng bao nhiêu ml dd BaCl2 2M
Mấy bài này viết PTHH rồi tìm chất nào dư chất nào hết thôi nhé!
1.\(n_{NaOH}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Lập tỉ lệ NaOH và H2SO4 : \(\dfrac{0,02}{2}< \dfrac{0,25}{1}\)
=> H2SO4 dư, NaOH hết
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,25-0,01=0,24\left(mol\right)\)
=> \(n_{BaSO_4}=0,01+0,24=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaSO_4}=0,25.233=58,25\left(g\right)\)
=> \(m_{ddBaCl_2}=\dfrac{\left(0,01+0,24\right).208}{12\%}=433,33\left(g\right)\)
một loại nước tự nhiên chứa Ca2+, HOC3-, Na+,Cl-
Để loại bỏ hết ion Ca2+ trong m(gam) loại nước này người ta phải cho vào V ml dd Ca(OH)2 0.04M. Tính V biết:
-Đun sôi m(gam) nước này 1 hồi lâu thì được 5g kết tủa
-Nếu cho 2m (gam) nước này cùng tác dụng với HCL vừa đủ thu được 11.2(l) khí và dd A. Cho dd A tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 140.63 (gam) kết tủa
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là
A. 79,45% và 0,525 lít
B. 20,54% và 1,300 lít
C. 79,45% và 1,300 lít
D. 20,54% và 0,525 lít.
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu m1 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X đến khi phản ứng kết thúc lại thu được m2 gam kết tủa.
a) Tính m1 và m2.
b) Khối lượng dd X thay đổi bao nhiêu gam so với dd Ba(OH)2 ban đầu?
c) Tính C% và CM của chất tan trong dd X, biết rằng dd X = 2 lít và DddCa(OH)2
= 1,02g/ml
giúp em với
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu m1 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X đến khi phản ứng kết thúc lại thu được m2 gam kết tủa.
a) Tính m1 và m2.
b) Khối lượng dd X thay đổi bao nhiêu gam so với dd Ba(OH)2 ban đầu?
c) Tính C% và CM của chất tan trong dd X, biết rằng dd X = 2 lít và DddCa(OH)2
= 1,02g/ml
giúp em với
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 25,4 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 120 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 3,92 lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V nhỏ nhất là
A. 20,54% và 0,525
B. 20,54% và 1,025
C. 68,5% và 1,025
D. 68,5% và 0,525
Đáp án C
Ta có:
suy ra số mol CO2 trong Z là 0,05 mol tức O bị khử 0,05 mol.
Gọi số mol Fe3O4 và CuO lần lượt là a, b
Cho Y tác dụng với 1,2 mol HNO3 thu được khí 0,175 mol khí NO2.
Bảo toàn N:
Ta có 2 TH xảy ra:
TH1: HNO3 dư.
TH2: HNO3 hết.
nghiệm âm loại.
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 25,4 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 120 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 3,92 lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V nhỏ nhất là
A. 20,54% và 0,525
B. 20,54% và 1,025
C. 68,5% và 1,025
D. 68,5% và 0,525
Đáp án C
Ta có: n B a C O 3 = 0 , 05 m o l suy ra số mol CO2 trong Z là 0,05 mol tức O bị khử 0,05 mol.
Gọi số mol Fe3O4 và CuO lần lượt là a, b => 232a+80b= 25,4
Cho Y tác dụng với 1,2 mol HNO3 thu được khí 0,175 mol khí NO2.
Bảo toàn N: n N O 3 - t r o n g Y = 1 , 2 - 0 , 175 = 1 , 025 m o l = n N a O H → V = 1 , 025
Ta có 2 TH xảy ra:
TH1: HNO3 dư
a+0,05.2=0,175 =>a=0,075=> b= 0,1 → % F e 3 O 4 = 68 , 5 %
TH2: HNO3 hết
8a+2b-0,05.2+0,175.3= 1,025 nghiệm âm loại.