Cho m g hỗn hợp hai kim loại Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 8 g. Tính m, biết hai kim loại có số mol bằng nhau.
Cho m g hỗn hợp hai kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lương oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với khối lượng ban đầu là 2gam. Tính m.
Gọi nMg = nAl = a (mol)
=> 24a + 27a = m
=> 51a = m
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
a---------------->a
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a------------------>0,5a
=> 40a + 51a = m + 2
=> 91a = 51a + 2
=> a = 0,05 (mol)
m = 0,05.24 + 0,05.27 = 2,55 (g)
Các PTHH của phản ứng:
2Mg+O2-->(to) MgO(1)
2mol 1mol 1mol
x mol 0,5mol
4Al+3O2-->(to) 2Al2O3 (2)
4mol 3mol 2mol
xmol 3/4mol
Khối lượng tăng bằng khối lượng của oxi tham gia phản ứng ⇒ mO2 = 2g.
nO2=2/32=0,625(mol)
Vì Mg và Al có số mol bằng nhau. Gọi nMg=nAl = x mol
Từ phương trình (1) và (2) ta có: nO2=0,5x+3/4x=0,625(mol)
=> x= 0,05(mol)
mhh=0,05(27+24) =2,55(g)
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng xảy ra hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 2g. Tính m.
Các PTHH của phản ứng:
Khối lượng tăng bằng khối lượng của oxi tham gia phản ứng ⇒ m O 2 = 2g.
Vì Mg và Al có số mol bằng nhau. Gọi n M g = n A l = x mol
Từ phương trình (1) và (2) ta có:
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng O2 dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khối lượng tăng lên so với ban đầu là 2g. Tính m..
mol Mg = mol Al
x - y =0
khối lượng tăng lên là của oxi
16x + 3/2 * 16y = 2
giải hệ ta đc: x=0.05 , y=0.05
cách giả này là theo bảo toàn oxi
m=0.05*24 + 0.05*0.05*27= 2.55g
Cho m (gam) hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có cùng số mol phản ứng với oxi. sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với khối lượng ban đầu là 4 (gam). tính m
Ta có :
$m_{O_2\ pư} = m_{tăng} = 4(gam) \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{4}{32} = 0,125(mol)$
Gọi $n_{Mg} = n_{Al} = a(mol)$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Theo PTHH : $n_{O_2} = 0,5a + 0,75a = 0,125 \Rightarrow a = 0,1(mol)$
$\Rightarrow m = 0,1.24 + 0,1.27 = 5,1(gam)$
1/ Cho a(g) hỗn hợp kim loại Mg và Al phản ứng hoàn toàn với lượng Oxi đủ. Kết thức phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 4. Tính a? (Biết 2 kim loại có số mol bằng nhau)
2/ Đốt cháy hoàn toàn hợp chất huuwrm cơ CxHy , sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Tìm công thức hóa học của hợp chất , biết hợp chất có tỉ khối so với không khí bằng 1,517
3/ Phân loại và gọi tên các oxit sau: CO2, CaO, MgO, ZnO, P2O5, SO2, FeO,Fe2O3, Fe3O4
2
nCO2 = 6,72/22,4=0,3 mol
=> nC = 0,3 mol
nH2O= 7,2/18=0,4 mol
=> nH= 0,4.2=0,8 mol
=> nC : nH = 0,3 : 0,8 = 3 : 8
=> CTĐG của hợp chất hữu cơ là (C3H8)n
Ta có: M CxHy= 1,517 x 29 = 44 (g/mol)
=>. 44n = 44 => n=1
CTHH của hợp chất hữu cơ là C3H8
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 2 g. Tính m
\(n_{Mg}=n_{Al}=xmol\)
2Mg+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2MgO
x\(\rightarrow\)\(\dfrac{x}{2}\)
4Al+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2Al2O3
x\(\rightarrow\)\(\dfrac{3x}{4}\)
-Độ tăng khối lượng chất rắn=\(m_{O_2}\)\(m_{O_2}=2gam\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{32}=0,0625mol\)
-Ta có: \(\dfrac{x}{2}+\dfrac{3x}{4}=0,0625\rightarrow\dfrac{2x+3x}{4}=0,0625\)
\(\rightarrow\)5x=4.0,0625=0,25\(\rightarrow\)x=0,05
m=\(m_{Mg}+m_{Al}=\left(24+27\right)x=51x=51.0,05=2,55gam\)
Cho a gam hỗn hợp hai kim loại gồm Al và Mg phản ứng hoàn toàn với oxi dư .Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 4gam.Tính a biết hai kim loại có số mol bằng nhau
- Gọi số mol của Mg, Al là x ( mol, x > 0 )
=> \(m_{hh}=m_{Mg}+m_{Al}=a\left(g\right)\)
=> \(27x+24x=51x=a\left(g\right)\)
PTHH ( I ) : \(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
.......................x..........\(\frac{1}{2}x\).........x.........
PTHH ( II ) : \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
.........................x.......\(\frac{3}{4}x\)...........\(\frac{1}{2}x\)....
Ta có : mchất rắn sau= \(m_{MgO}+m_{Al_2O_3}\)
=>mchất rắn sau= \(40x+51x=91x\left(g\right)\)
Mà mchất rắn sau - mhh = mtăng
=> \(91x-51x=4\)
=> \(40x=4\)
=> \(x=0,1\left(TM\right)\)
Vậy khối lượng hỗn hợp 2 kim loại là 51x = 51.0,1 = 5,1 ( g )
* Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần dùng 4,48 lít O2 (đktc),sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và MgO.
a. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng của Al2O3 và MgO thu được sau phản ứng.
Ví dụ 2: Để đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 cần dùng 24 gam O2 , sau phản ứng thu được CO2 và H2O.
a. Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
giúp tui!
Đốt cháy hoàn toàn 4,44g hỗn hợp Al và Fe trong khí oxi. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A. Cho dòng khí H2 dư đi qua A nung nóng cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,4g chất rắn B. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
Gọi $n_{Al}= a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 4,44(1)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
B gồm : $Al_2O_3, Fe$
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,5a(mol)$
Suy ra: $0,5a.102 + 56b = 5,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,04 ; b = 0,06
$m_{Al} = 0,04.27 =1,08\ gam$
$m_{Fe} = 0,06.56 = 3,36\ gam$