Bài 36: Tính khối lượng oxi điều chế được khi nung nóng: 0,5 mol KClO3; 0,5 mol KNO3; 2,45 gam KClO3 ; 24,5 kg KNO3
Bài 15: Để điều chế khí oxi, người ta nung KClO3 . Sau một thời gian nung ta thu được 168,2 gam chất rắn và 53,76 lít khí O2(đktc).
a. Viết PTHH xảy ra khi nung KClO3.
b. Tính khối lượng KClO3 ban đầu đã đem nung.
c. Tính % khối lượng mol KClO3 đã bị nhiệt phân.
a, PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b, \(n_{O_2}=\dfrac{53,76}{22,4}=2,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=2,4.32=76,8\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{KClO_3}=76,8+168,2=245\left(g\right)\)
c, Theo pthh: \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.2,4=1,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{KClO_3\left(phân.huỷ\right)}=\dfrac{1,6.122,5}{245}=80\%\)
Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách nung nóng kali clorat K C l O 3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5g K C l O 3 , chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng khí oxi thu được là:
m O 2 = 24,5 – 13,45 = 11,05(g)
Khối lượng thực tế oxi thu được: m O 2 = (11,05 x 80)/100 = 8,84 (g)
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta nung nóng kali clorat
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng kali clorua và thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) khi nung nóng 12,25g KCLO3. Biết hiệu suất là 85%
c) Tính kali clorat cần dùng để thu được 4,032 lít khí oxi ( ở đktc) khi nung nóng. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat theo sơ đồ sau: KClO3 -> KCl + O2.
a)Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 0,4 mol kaliclorat ( KClO3)
b)Tính khối lượng cliclorua (KCl) thu được sau PƯ trên .
( biết K=39,Cl=35,5,O=16)
\(a.2KClO_3-^{t^o}\rightarrow2KCl+3O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ n_{KCl}=n_{KClO_3}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KCl}=0,4.74,5=29,8\left(g\right)\)
10:Tính khối lượng oxi điều chế được khi nung nóng trong các trường hợp sau:c/ 2,45 gam KClO3 d/ 31,6 g KMnO4
c) nKClO3=2,45/122,5=0,02(mol)
PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
0,02___________0,02_____0,03(mol)
nO2=3/2. nKClO3=3/2 . 0,02=0,03(mol)
=> mO2=0,03.32= 0,96(g)
d) nKMnO4=0,2(mol)
PTHH: 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,2_________________________________0,1(mol)
nO2=1/2 . nKMnO4=1/2. 0,2=0,1(mol)
=>mO2=0,1.32=3,2(g)
a) Hãy tính thể khí oxi điều chế đe khi nung 24,5g KClO3 b) Tính khối lượng Kali clorua
a) \(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
0,2---------------->0,2----->0,3
=> \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) \(m_{KCl}=0,2.74,5=14,9\left(g\right)\)
Những hợp chất nào sau đâycó thể dùng điều chế oxi trong phòng thí nhiệm:KMnO4,KClO3,KnO3,HgO.Tính thể tích khí oxi thu được(đktc)khi nung(khi phân hủy).
a.0,5 mol mỗi chất trên?
b.50g mỗi chất KnO3 hoặc HgO?
a)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.5__________________________0.25
VO2 = 0.25*22.4 = 5.6 (l)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
0.5_______________0.75
VO2 = 0.75*22.4 = 16.8 (l)
2KNO3 -to-> 2KNO2 + O2
0.5________________0.25
VO2 = 0.25*22.4 = 5.6 (l)
2HgO -to-> 2Hg + O2
0.5____________0.25
VO2 = 0.25*22.4 = 5.6 (l)
b)
nKNO3 = 50/101 (mol)
2KNO3 -to-> 2KNO2 + O2
50/101______________25/101
VO2 = 25/101 * 22.4 = 5.54 (l)
nHgO = 50/217 (mol)
2HgO -to-> 2Hg + O2
50/217 _________25/217
VO2 = 2.58 (l)
Bài 1: Tính khối lượng oxi điều chế được khi nung nóng: 0,5 mol KClO3.
Bài 2: Nung nóng Kali nitrat (KNO3) tạo thành Kali nitrit (KNO2) và oxi.
a) Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ.
b) Tính lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 1,68 lít khí oxi (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 85%
Bài 3: Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế một lượng oxi đủ để đốt cháy hết hỗn hợp gồm 0,5 mol CH4 và 0,25mol H2.
Giúp em với mọi người ơi, em cần gấp, mai kiểm tra rồi.. Bài 1 em chỉ cần đáp án để so lại thôi, 2 bài còn lại cần giải kỹ (nhất là 2b và bài 3).
Em cảm ơn!
Bài 1
2KClO3--->2KCl+3O2
Theo pthh
n O2=3/2n KClO3=0,75(mol)
m O2=0,75.32=24(g)
Bài 2
a)2KNO3-->2KNO2+O2
b)n O2=1,68/22,4=0,075(mol)
Theo pthh
n KNO3=2n O2=0,15(mol)
m KNO3=0,15.101=15,15(g)
H=85%
-->m KNO3=12,8775(g)
Bài 3
2KClO3--->2KCl+3O2
2O2+CH4--->CO2+2H2O
O2+2H2--->2H2O
Theo pthh2
n O2=2n CH4=1(mol)
Theo pthh3
n O2=1/2n H2=0,125(mol)
\(\sum n_{O2}\) cần =0,125+1=1,125(mol)
Theo pthh1
n KClO3=2/3 n O2=0,75(mol)
m KClO3=0,75.122,5=91,875(g)
Bài 3
Bài 1 :
\(PTHH:2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
_________0,5_______________0,5
\(\rightarrow m_{O2}=0,75.32=24\left(g\right)\)
Bài 2 :
\(a,PTHH:2KNO3\rightarrow2KNO_2+O_2\)
Ta có : \(n_{O2}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
\(b,\)
nKNO3 theo phương trình là \(0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{KNO3_{tt}}=\frac{0,15}{85\%}=\frac{3}{17}\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{KNO3}=\frac{101.3}{17}=17,82\left(g\right)\)
Bài 3:
\(PTHH:CH_4+5O_2\rightarrow4CO2+2H_2O\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
Ta có : \(n_{O2\left(1\right)}=5.nCH_4=5.0,5=2,5\left(mol\right)\)
\(n_{O2\left(2\right)}=\frac{1}{2}nH_2=0,125\left(mol\right)\)
Tổng số mol O2: nO2=2,625 (mol)
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
\(n_{KClO_3}=\frac{2}{3}nO_2=1,75\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{KClO_3}=1,75.22,4=214,375\left(g\right)\)
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5 g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng muối KCl.
c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc). giúp mình với mình đang kiểm ra 15p
$a)2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$b) n_{KClO_3} = \dfrac{73,5}{122,5} = 0,6(mol)$
$n_{KCl} = n_{KClO_3} = 0,6(mol)$
$m_{KCl} = 0,6.74,5 = 44,7(gam)$
$c) n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = 0,9(mol)$
$V_{O_2} = 0,9.22,4 = 20,16(lít)$
Kiểm tra không được giúp bạn ơi, bạn phải tự làm. Lát nữa rồi mình sửa sau cho bạn :))