Tìm các số nguyên a và b biết:
a) a2 + 3b2 = 21
b) ( 2a + 3 )2 + ( b - 2 )2 = 29
Tìm a, b, c
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{c}{4}\) và a2 +3b2 - 2c2 = -16
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{c}{4}\)
\(\Rightarrow\dfrac{a^2}{4}=\dfrac{b^2}{9}=\dfrac{c^2}{16}=\dfrac{3b^2}{27}=\dfrac{2c^2}{32}=\dfrac{a^2+3b^2-2c^2}{4+27-32}=\dfrac{-16}{-1}=16\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a^2=64\\b^2=144\\c^2=256\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\pm8\\b=\pm12\\c=\pm16\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left(a;b;c\right)\in\left\{\left(8;12;16\right),\left(-8;-12;-16\right)\right\}\)
Cách khác:
Đặt \(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{c}{4}=k\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2k\\b=3k\\c=4k\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(a^2+3b^2-2c^2=-16\)
\(\Leftrightarrow4k^2+27k^2-32k^2=-16\)
\(\Leftrightarrow k^2=16\)
Trường hợp 1: k=4
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2k=8\\b=3k=12\\c=4k=16\end{matrix}\right.\)
Trường hợp 2: k=-4
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2k=-8\\b=3k=-12\\c=4k=-16\end{matrix}\right.\)
Cho a,b là các số thực dương thỏa mãn a2 -2ab -3b2 ≥ 0. Tìm giá trị nhỏ nhất P =\(\dfrac{4a^2+b^2}{ab}\)
Lời giải:
$a^2-2ab-3b^2\geq 0$
$\Leftrightarrow (a^2+ab)-(3ab+3b^2)\geq 0$
$\Leftrightarrow a(a+b)-3b(a+b)\geq 0$
$\Leftrightarrow (a+b)(a-3b)\geq 0$
$\Leftrightarrow a-3b\geq 0$ (do $a+b>0$ với mọi $a,b>0$)
$\Leftrightarrow a\geq 3b$
Xét hiệu:
$P-\frac{37}{3}=\frac{4a^2+b^2}{ab}-\frac{37}{3}$
$=\frac{12a^2+3b^2-37ab}{3ab}=\frac{(a-3b)(12a-b)}{3ab}\geq 0$ do $a\geq 3b>0$
$\Rightarrow P\geq \frac{37}{3}$
Vậy $P_{\min}=\frac{37}{3}$
Cho a, b là hai số nguyên dương thỏa mãn \(\dfrac{a+b^3}{a^2+3ab+3b^2-1}\) là một số nguyên. Chứng minh rằng a2 + 3ab + 3b2 - 1 chia hết cho lập phương của một số nguyên lớn hơn 1
Tìm số nguyên dương a,b thỏa mãn : a2 = 3b2
\(a^2=3b^2\)
Vì \(a^2;b^2\) là số chính phương
\(\Rightarrow a^2⋮̸3b^2\)
Nên không tồn tại a;b nguyên dương thỏa đẳng thức \(a^2=3b^2\)
Phần lỗi màu đỏ là a2 không thể chia cho 3 có thương là b2 là số chính phương
tìm x,y biết:
a, x:2 = y:5 và x+y = 21
b, x-a/ m = y-b/n và x+y = k
c, x: 2 = y:7 và x+y = 18
a) Ta có: \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{5}\)
mà x+y=21
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{5}=\dfrac{x+y}{2+5}=\dfrac{21}{7}=3\)
Do đó: x=6; y=15
c) Ta có: \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{7}\)
mà x+y=18
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{7}=\dfrac{x+y}{2+7}=\dfrac{18}{9}=2\)
Do đó: x=4; y=14
Bài 1:
a,Tìm các số tự nhiên a và b biết:a x b=3075 và ƯCLN(a,b)=25
b,Tìm các số tự nhiên a,b biết:a x b=360 và BCNN(a,b)=60
Bài 2 Tìm số nguyên tố n,biết
a,1+2+3+.....+n=300
b,2+4+6+....+2n=210
c,1+3+5+7+......+(2n+1)=225
Tính tổng:
a)1+(-2)+3(-4)+....+19+(-20) b)2-4+6-8+...-48+50
c)-1+3-5+7-....-97+99
Tìm a biết: a)a+b-c=18 với b=10;c=-9 b)2a-3b+c=0 với b=-2;c=4
Tìm hai số nguyên a,b biết:a>0 và a.(b-2)=3
Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x,biết:-8<x<9
Tìm b nguyên để các biểu thức sau nhận giá trị nguyên:
a) M = 3 b 2 − 4 b − 15 b + 2 với b ≠ − 2 ;
b) N = b 2 − b b − 3 với b ≠ 3 .
a) Ta có M = ( b + 2 ) ( 3 b − 10 ) + 5 b + 2 = 3 b − 10 + 5 b + 2 . Ta có, với b nguyên thì M nhận giá trị nguyên khi và chỉ khi b + 2 nhận giá trị ước của 5. Đáp số: b ∈ − 7 ; − 3 ; − 1 ; 3
b) Tương tự, ta có b ∈ − 3 ; 0 ; 1 ; 2 ; 4 ; 5 ; 6 ; 9
tìm các số nguyên tố a và b biết:a^2-2b^2=1