Hoà tan hoàn toàn kim loại R cần đủ 200 ml dd hcl 0.1M đc dd A , cô cạn dd A đc 1.36 gam muối clorua . Kim loại R là :
A.Al
B.Fe
C.Zn
D.Ba
Cho 3.6 gam kim loại R hoá trị 2 t/d vừa đủ với đ HCl 18,25% thì thu đc dd có chứa 14,25 gam "muối clorua" của
kim loại R.
a) Xác định kim loại R
b) Tính C% chất tan có trong dd thu đc
a) \(n_R=\dfrac{3,6}{M_R}\left(mol\right);n_{RCl_2}=\dfrac{14,25}{M_R+71}\left(mol\right)\)
PTHH: \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{RCl_2}=n_R\)
=> \(\dfrac{14,25}{M_R+71}=\dfrac{3,6}{M_R}\)
=> MR = 24 (g/mol)
=> R là Magie (Mg)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\n_{H_2}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5}{18,25\%}=60\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.sau.pư}=60+3,6-0,15.2=63,3\left(g\right)\)
=> \(C\%_{HCl}=\dfrac{14,25}{63,3}.100\%=22,51\%\)
Hòa tan hoàn toàn 4,55g kim loại Zn vào 200 mL dd HCl (khối lượng riêng là 0,8 g/ml), sau PƯ thu đc V lít khí (đktc) và dd X
a) Tính nồng độ mol dd HCl tham gia PƯ
b) Tính giá trị V
c) Cô cạn dd X hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn còn lại
d) Cho dd X PƯ đủ với 200g dd AgNO3, thu đc ddY. Tính nồng độ % dd Y
(Cho Zn=65, Cl=35.5, H=1)
\(n_{Zn}=\dfrac{4,55}{65}=0,07(mol)\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ a,n_{HCl}=0,14(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\\ b,n_{H_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,07.22,4=1,568(l)\\ c,n_{ZnCl_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,07.136=9,52(g)\\ c,ZnCl_2+2AgNO_3\to 2AgCl\downarrow+Zn(NO_3)_2\)
\(m_{dd_{ZnCl_2}}=200.0,8+4,55-0,07.2=164,41(g)\\ n_{AgCl}=0,14(mol);n_{Zn(NO_3)_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Zn(NO_3)_2}=\dfrac{0,07.189}{164,41+200-0,14.143,5}.100\%=3,84%\)
có một hỗn hợp X gồm một muối cacbonat của ki loại hoá trị 1 và một muối của kim loại hoá trị 2. Hoà tan hoàn toàn 18g X bằng dd HCl vừa đủu thu đc dd Y và 3.36 lít CO2
a) Cô cạn dd y sẽ thu đc bao nhiêu g muối khan
PT: \(A_2CO_3+2HCl\rightarrow2ACl+H_2O+CO_2\)
\(BCO_3+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2O+CO_2\)
Có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo ĐLBT KL, có: mx + mHCl = mmuối + mH2O + mCO2
⇒ mmuối = 18 + 0,3.36,5 - 0,15.18 - 0,15.44 = 19,65 (g)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có : \(m_{muốiclorua}=m_{muốicacbonat}-m_{CO_3^{2-}}+m_{Cl^-}\)
=> \(m_{muốiclorua}=18+0,15.60-0,3.35,5=19,65\left(g\right)\)
Hòa tan 3,2g oxit kim loại hóa trị III bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hh sau phản ứng 1 lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224lít CO2. Sau đó khô cạn dd thu đuợc 9,36gam muối khan.
A. Tìm công thức oxit
B. Nồng độ phần trăm dd H2SO4
2. Hòa tan 18,4 gam hh kim loại hóa trị II và III bang dd hcl thu đc dd A và khí B chia đôi B
a. Phần b1 đem đốt cháy thu đc 4,5 gam nuớc khô cạn dd A thu đc bao nhiêu gam muối khan
B. Phần b2 td hết với khí Clo rồi cho sản phẩm vào 200 ml dd NaO 20% d=1,12g/ml. Tính c% chat tan có trong dd sau phản ứng
c. Tìm tên kim loại biet tỉ lệ số mol là 1:1 và khoi luong mol của kim loại này nặng hơn kim loại kia là 2,4lần
Giúp minh với nhé!
1 Gọi công thức oxit của kim loại hóa trị III là A2O3,ta có các phương trình sau
A2O3+3H2SO4--->A2(SO4)3+3H2O (1)
0,02 0,06 0,02
Vì sau phản ứng (1) dung dịch còn có thể phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2=>axit H2SO4 dư,ta có phương trình
H2SO4+CaCO3--->CaSO4+CO2+H2O (2)
0,01 0,01 0,01 0,01
nCO2=0,224:22,4=0,01 mol
Khối lượng muối A2(SO4)3 sau khi cô cạn là
9,36-0,01x(40+96)=8 g
Ta thấy rằng A2O3=3,2 g,sau phản ứng tạo thành muối A2(SO4)3=8g Như vậy khối lượng tăng thêm là do 3 gốc -SO4 thay thế cho 3 nguyên tử Oxi,vậy khối lượng tăng thêm là 8-3,2 =4,8 g
nA2SO4=4,8:(96x3-16x3)=0,02 mol
=>khối lượng muối=0,02x(2xR+96x3)=8
=>R=56
R hóa trị III, có M=56=>R là Fe,công thức oxit là Fe2O3
nH2SO4=0,01+0,06=0,07 mol
mH2SO4=0,07x98=6,86g
C% dd H2SO4=(6,86:200)x100%=3,43%
2.
a/ Khí B: H2cho 9,2 gam kim lọai hóa trị I vào dd HCl 14,6% đc dd A. Để trung hòa dd A cần 200 gam dd Ba(OH)2 17,1% đc dd B. Cô cạn dd B đc 65 gam muối khan. Xác định tên kim lọai và tính nồng độ % từng chất tan trong dd A
Gọi kim loại cần tìm là R
n Ba(OH)2 = 0,2(mol)
=> n BaCl2 = 0,2(mol)
=> m RCl = 65 - 0,2.208 = 23,4(gam)
Mặt khác :
n R = n RCl
<=> 9,2/R = 23,4/(R + 35,5)
<=> R = 23(Natri)
n H2 = 1/2 n Na = 0,2(mol)
n HCl dư = 2 n Ba(OH)2 = 0,4(mol)
n HCl đã dùng = n NaCl + n HCl dư = 0,4 + 0,4 = 0,8(mol)
=> m dd HCl = 0,8.36,5/14,6% = 200(gam)
=> m dd A = 9,2 + 200 - 0,2.2 = 208,8(gam)
C% HCl = 0,4.36,5/208,8 .100% = 7%
C% NaCl = 23,4/208,8 .100% = 11,2%
X+2HCl->XCl2+H2
X\1,3=X+35,5.2\2,72
=>X=65(Zn)
vậy X là kẽm
\(R + 2HCl \to RCl_2 + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_R = n_{RCl_2}\\ \Rightarrow \dfrac{1,3}{R} = \dfrac{2,72}{R+71}\\ \Rightarrow R = 65(Zn) \)
Vậy kim loại đã dùng là Zn,
Gọi kim loại cần tìm là R
PTHH : \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(\rightarrow n_R=n_{RCl_2}\)
\(\rightarrow\dfrac{1,3}{R}=\dfrac{2,72}{R+35,5.2}\)
\(\rightarrow R=65\)
Vậy R là Zn ( Kẽm )
10. Để hoà tan hoàn toàn 16,1g hỗn hợp gồm MgO và ZnO cần dùng hết 250 ml dung dịch HCl aM. Sau phản ứng thu đc dd Z . Cô cạn dd Z thu đc 32,6g muối khan. Giá trị V là?
34. Để hoà tan hết 12g một oxit kim loại M hoá trị II cần dùng vừa đủ 250ml dd HCl 2,4M. Kim loại M là?
35. Để hoà tan hết 16,32g một oxit kim loại R( chưa rõ hoá trị) cần dùng hết 150g dd HCl 23,36%. Kim loại R là?
Câu 10:
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
x______2x______x_______
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
y_______2y______y________
Giải hệ PT
\(\left\{{}\begin{matrix}40x+81y=16,1\\95x+136y=32,6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,4+0,2=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=\frac{0,6}{0,25}=2,4M\)
Câu 34:
Công thức của oxit có dạng MO
\(n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:MO+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2O\)
______0,3 _______0,6_____________
\(n_{MO}=0,3\left(mol\right)\)
\(M=\frac{12}{0,3}=40\)
Ta có:
40=M của M+M O
40=M của M+16
\(\Rightarrow M_M=24\left(Mg\right)\)
Vậy kim loại M là Mg
Câu 3:
Ta có:
\(n_{HCl}=0,86\left(mol\right)\)
\(R_xO_y+2yHCl\rightarrow xRCl_{\frac{2y}{x}}+yH_2O\)
\(\Rightarrow n_{RxOy}=\frac{0,86}{2y}\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{RxOy}=34y\)
Lập bảng biện luận tìm được R là Al
Cho 32 gam CuO và Fe2 o3 tan hết trong 500 ml ddHNO3. Sau pứ trung hoà axit dư bằng 50 gam đ Ca(OH)2 7,4% rồi khô cạn đ thu đc 88,8 g muối khan.
A/ % khối luong mỗi kim loại
B/ CM đ HNO 3
2. Hoà tan hoàn toàn hh na2co3 và K2CO3 bằng 400 ml dd HCl 1,5M. Thấy thoát ra 5,6 lit khí CO2 và dd A. Trung hoà axit dư bằng dd NaOH vừa đủ rồi khô cạn thu đc 39,9 gam muối khan. Tính lượng mỗi muối
3. Cho 1hh Na và Ba td hết với H2O thoá ra 4,48 lit H2 và dd B trung hoà 1/2 B bằng HNO3 2M rồi khô cạn dd thu đc 21,55 gam muối khan.
a. Thể tích dd HNO3
b. Kl mỗi kl
Help me, đang cần gấp lắm mai mik nộp rồi. Đề hoá nâng cao nha!
Số mol HCl tham gia pư là
nHCl = 0.6(mol)
gọi số mol K2CO3 = x (mol)
số mol Na2CO3 = y(mol)
Ta có : x + y = nCO2 = 0.25(mol)
theo bra ta có pt
K2CO3 + 2HCl ---> 2KCl + H2O + CO2
x----------->2x-------------------------...
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2
y-------------->2y----------------------... Vậy số mol HCl pư là
n(HCl) = 2 x 0.25 = 0.5(mol)
Vậy số mol HCl còn dư là
n(HCl dư) = 0.1(mol) = nNaOH( pt HCl+ NaOH---> NaCl + H2O)
muối khan là NaOH
Vậy ta có dd thu được gồm : K(+) , Na(+), Cl(-) , Na(+)
Ta có : 78x + 46y = 39.9 - 0.6*35.5 - 23*0.1 = 16.3
Lâp hệ gồm pt : x+y =0,25 => x=0,15; y=0,1
78x+ 46y= 16,3
Vậy m(K2CO3)=n.M = 0,15 . 138=20,7 g
m( Na2CO3)= n.M= 0,1 . 106=10,6 (g)
vậy m (hh) là 20,7 + 10,6= 31,3(g)
Vậy % m (K2CO3) = 20,7: 31,3.100%=66,15 %( xấp xỉ)
% m( Na2CO3)= 100%- 66,15%=33,85%
Hoà tan hoàn toàn 18,4 g hỗn hợp 2 muối cacbonnat của 2 kim loại thuộc nhóm IIA và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dd HCl dư thu đc đd X và 4,48 l CO2.
1) XĐ 2 KL trên
2)khối lượng muối clorua thu đuọc =? Khi cô cạn dung dịch X
3)dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch m gam muối khan. M = ?
HD:
Đặt công thức chung của 2 muối cacbonat là MCO3.
MCO3 + 2HCl ---> MCl2 + H2O + CO2
Số mol hh hai muối = số mol CO2 = 0,2 mol. Như vậy, phân tử khối trung bình của 2 kim loại là M = 18,4/0,2 - 60 = 32. Như vậy 2 kim loại cần tìm là Mg và Ca.
Khối lượng muối clorua = (32+71).0,2 = 20,6 g.
3) Số mol OH- = 0,2 mol = số mol CO2. Như vậy chỉ có p.ư sau:
CO2 + NaOH ---> NaHCO3
Số gam muối khan thu được là 84.0,2 = 16,8 g.