Gọi: CTHH của muối : ACln
nHCl = 0.1*0.2 = 0.02 mol => nCl = 0.02 mol
=> nACln = 0.02/n
M = 1.36/0.02/n = 68n
<=> A + 35.5n = 68n
<=> A = 32.5n
Với : n = 2 => A = 65
R là : Zn
C
Gọi: CTHH của muối : ACln
nHCl = 0.1*0.2 = 0.02 mol => nCl = 0.02 mol
=> nACln = 0.02/n
M = 1.36/0.02/n = 68n
<=> A + 35.5n = 68n
<=> A = 32.5n
Với : n = 2 => A = 65
R là : Zn
C
Cho 8g oxit k.loai biết hoá tri 2 tác dụng hoàn toàn vs dd HCl 20% thu đc 13g muối clorua
a) tìm tên oxit kim loai
b ) tích mdd HCl đã dùng
Bài 2 : hoà tan hoàn toàn 3.68g kim loại A vào 200g H2O thu đc dd X và luơng khí H2 . Biết nếu cho qua CuO dư thì sinh ra 5.12 g Cu
a) xác đinh ten A
B) tínb c% dd X
Hoà tan hoàn toàn 4,05 gam một kim loại A hoá trị III vào 296,4g dd HCl .pứ vừa đủ thứ đc 5,04l H2 đktc và dd B a, Xác định tên kim loại. b,tính nồng độ phần trăm của dd HCl và dd B. c,cần lấy bn gam dd B và bn gam nước để pha thành 600gam dd C có nồng độ 2,5%
1. Khi hòa tan một hỗn hợp 14.5 gam (Fe, Zn, Mg) bằng dd HCl vừa đủ thì thu được dd X có chứa 35.8 gam muối. Vậy thể tích dd NaOH 1M đủ để kết tủa hết các ion kim loại trong dd X là bao nhiêu?
2. Cho 4.6 gam Na vào dd HCl thu được dd X chứa 9.85 gam chất tan. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dd X vào dd AgNO3 dư
3. Cho 12.1 gam hỗn hợp X gồm zn và fe vào 100 ml dd hcl thấy còn 3.36 gam chất rắn không tan. Nếu cho 12.1 gam chất rắn đó vào 200 ml dd hcl thì kim loại tan hết. Cô cạn dd thu được 26.3 gam chất rắn khan
a) Xác định khối lượng của Fe trong hỗn hợp X
b) Tính nồng độ mol/l của dd hcl
4. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm fe và mg bằng một lượng vừa đủ dd hcl 20%, thu được dd Y. Nồng độ của Fecl2 trong dd Y là 15.76%. nồng độ % của Mgcl2 trong dd Y là bao nhiêu?
Hòa tan hết 29,14 gam R2O (R là kim loại kiềm) trong 464 ml dd HCL 1M, cô cạn dd sau phản ứng thu được 46,184 gam chất rắn khan
A) xác định CTHH của R2O
B) cần bao nhiêu gam R2O và bao nhiêu gam dd ROH 20% để trộn vào nhau thì được 200 gam dd ROH 41,8%
Giải nhanh hộ mình với bày này rất quan trọng với mình ai giúp được giai nhanh giúp tối nay nha
bày mình với ạ.
Hòa tan gam, 1 kim loại A cần dùng vừa đủ 150ml dd HCL 2M. Sau phản ứng thu được 14,25(g) muối. Xác định tên kim loại.
cho kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch Hcl dư thu được 2,016 lít H2 (đktc). cô cạn dung dịch thu được 11.43 gam muối khan. Nếu cho toàn bộ lượng muối khan đó vào dd AgNO3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Bài :HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC-MUỐI CLORUA
1. Axit clohiđric có thể tham gia vào phản ứng oxi hóa và đóng vai trò
Chất oxi hóa.
Chất khử
Với mỗi trường hợp đó, hãy nêu ra hai thí dụ để minh họa.
2. Hoàn thành các chuỗi biến hóa sau :
HCl Cl2 FeCl3 NaCl AgCl
KMnO4 Cl2 HCl FeCl2 FeCl3 AgCl Cl2 Br2
3. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau :
HCl , O2 , CO2 , Cl2.
4. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch chứa trong các bình mất nhãn sau :
HCl, HNO3, KCl, KNO3
NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2
NaOH, HCl, K2SO4, HNO3
KCl , Ba(OH)2 , HCl , H2SO4 , AgNO3.
HCl, NaOH , AgNO3 , NaNO3 (chỉ dùng thêm 1 hóa chất làm thuốc thử)
5. Cho Al phản ứng vừa đủ với 109,5 g dd axit HCl 20% thu được khí A và dd B.
Tính khối lượng nhôm cần dùng. Tính thể tích khí A (đktc)
Tính C% dd B sau phản ứng
6. Hòa tan 4g kim loại hóa trị II trong 500 ml dd HCl 0,5 M. Lượng axit dư được trung hòa bởi 50ml dd NaOH 1M. Xác định tên kim loại trên.
7. Cho 12g hh Cu và Fe vào dd HCl 5% , làm bay ra 2,24lít khí (đktc).
Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu.
Tính khối lượng dd axit HCl 5% cần dùng.
8. Hòa tan hh Zn và ZnO phải dùng đúng 960 ml dd HCl 0,5 M thu được 0,4 g khí.
Tính khối lượng hh ban đầu và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hh đó.
Thêm dd AgNO3 dư vào dd sau phản ứng. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
9. Cho 6,3 g hh Al và Mg tác dụng với dd HCl 0,4 M thì thu được 6,72 llit khí (đktc)
Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hh.
Tính thể tích dd axit cần dùng.
10. Hòa tan 28 gam hỗn hợp gồm Mg , Fe , Cu trong dd HCl dư, thu được dd X và 11,2 lit khí đo ở đktc, còn lại 9,6 g chất rắn sau phản ứng.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho dd X vào dd NaOH (lấy dư). Lọc lấy kết tủa đem nhiệt phân đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được.
11. Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al, Mg bằng dd HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dd axit tăng thêm 7 gam.
Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu.
12. Cho 30,6 g hh gồm 2 muối natri cacbonat và canxi cacbonat tác dụng với axit HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,72 lit khí (đktc).
Tính khối lượng mỗi muối cacbonat.
13. Để hòa tan hoàn toàn 25,4 g hỗn hợp gồm FeS và Na2S cần 60 g dd HCl 36,5% thu được dd A và khí X.
Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Cho dd A thu được tác dụng với dd chì nitrat (dư). Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
14. Có 185,4 g dd axit clohiđric 10%. Cần hòa tan thêm vào dd đó bao nhiêu lit khí hiđro clorua (đktc) để thu được dd axit clohiđic 16,57 %.
Hòa tan hoàn toàn 6,85 gam hỗn hợp Mg, Zn vào H2SO4 đặc, nóng vừa đủ thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 52,1 gam hỗn hợp muối. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?