Bài 23: Hiđro Clorua - Axit Clohidric và muối Clorua

Bài 1 (SGK trang 106)

Hướng dẫn giải

C: đúng

nH2 = 1/2 =0,5 mol.

Mg + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2

nMg = x; nFe = y.

nH2 = x + y = 0,5 mol.

mhh = 24x + 56x = 20g.

Giải hệ phương trình ta có x = y =0,25 mol.

mMgCl2 = 0, 25 × 95 = 23,75g.

mFeCl2 = 0,25 × 127 = 31,75g

Khối lượng muối clorua = 23,75 + 31,75= 55,5

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (2)

Bài 2 (SGK trang 106)

Hướng dẫn giải

Hdro clorua là khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, khí clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit, ở 0oC một thể tích nước hòa tan 500 thể tích hidro clorua



(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (2)

Bài 3 (SGK trang 106)

Bài 4 (SGK trang 106)

Hướng dẫn giải

Những phương trình phản ứng hóa học chứng minh:

a) Axit clohiđric tham gia phản ứng oxi hóa – khử với vai trò là chất khử:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

b) Axit clohiđric tham gia phản ứng không oxi hóa – khử:

CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + CO2 + H2O.

CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O.

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 5 (SGK trang 106)

Hướng dẫn giải

Bản chất của phương pháp sunfat là dùng phản ứng trao đổi.

NaCl + H2SO4 \(\rightarrow\) NaHSO4 + HCl.

Bản chất của phương pháp tổng hợp là dùng phương pháp hóa hợp (phản ứng oxi hóa – khử).

H2 + Cl2 \(\rightarrow\) 2HCl.

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 6 (SGK trang 106)

Hướng dẫn giải

Cl2 + H2O ⇌⇌ HCl + HClO

2HCl + Na2CO3 \(\rightarrow\)2NaCl + CO2\(\uparrow\) + H2O



(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)

Bài 7 (SGK trang 106)

Hướng dẫn giải

a)nAgNO3 = 200 x 8,5 / 100 x 170 = 0,1 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng:

HCl + AgNO3 AgCl + HNO3

nHCl = 0,1 mol.

CM(HCl) = 0,1 / 0,15 = 0,67 mol/l.

b) nCo2 = 2,24 /22,4 = 0,1 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng:

HCl + NaHCO3 \(\rightarrow\) NaCl + CO2 + H2O.

nHCl = 0,1 mol.

C%HCl = 36,5 x 0,1 /50 x 100% = 7,3%.

(Trả lời bởi Lưu Hạ Vy)
Thảo luận (1)