Có hỗn hợp gồm : Oxit, H2, CacbonOxit, cacbondioxit, N2. Làm thế nào để thu N2 cho hỗn hợp đó. Viết phương trình phản ứng cho mỗi phản ứng( nếu có)
Làm vs ạ❤
cho 11,2l khí H2 tác dụng với 11,2l khí N2 sau phản ứng kết thúc thu được 17,92l hỗn hợp N2 , H2, NH3 . Các khí phản ứng với nhau theo phản ứng
N2+3H2--->2NH3
a) Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp sau phản ứng
b) Tính hiệu suất của chúng
a) \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: N2 + 3H2 --to,xt--> 2NH3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,5}{3}\) => Hiệu suất tính theo H2
Gọi số mol H2 pư là a (mol)
PTHH: N2 + 3H2 --to,xt--> 2NH3
Trc pư: 0,5 0,5 0
Pư: \(\dfrac{1}{3}a\)<-----------a----------->\(\dfrac{2}{3}a\)
Sau pư: \(\left(0,5-\dfrac{1}{3}a\right)\) (0,5-a) \(\dfrac{2}{3}a\)
=> \(\left(0,5-\dfrac{1}{3}a\right)+\left(0,5-a\right)+\dfrac{2}{3}a=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\)
=> a = 0,3 (mol)
=> hh khí sau pư gồm \(\left\{{}\begin{matrix}N_2:0,4\left(mol\right)\\H_2:0,2\left(mol\right)\\NH_3:0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{N_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\V_{NH_3}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(H\%=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\)
Một hỗn hợp A gồm hai khí N2 và H2 theo tỉ lệ 1:3. Tạo phản ứng giữa H2 với N2 cho ra NH3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối: dA/B = 0,6. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3.
A. 80%
B. 50%
C. 20%
D. 75%
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Cho hỗn hợp X vào bình kín với xúc tác thích hợp rồi thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 thấy thu được hỗn hợp Y gồm N2, H2 và NH3. Biết tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 trong phản ứng trên là
A. 30%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 25%.
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm H2 và C2H2, có tỉ khối so với N2 là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí O2. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. (Các khí đều đo ở đktc).
1) Viết phương trình hóa học xảy ra.
2) Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.
a. 2H2+O2->2H2O
C2H2+2,5O2->2CO2+H2O
b. n hỗn hợp X=17,92/22,4=0,8
nO2=35,84/22,4=1,6
Gọi số mol H2 và C2H2 là a và b
2H2+O2->2H2O
a 0,5a
C2H2+2,5O2->2CO2+H2O
b 2,5b
Ta có a+b=0,8
Lại có 0,5a+2,5b=nO2=1,6
->a=0,2; b=0,6
->%VH2=0,2/(0,2+0,6)=25%
->%VC2H2=100%-25%=75%
%mH2=0,2.2/(0,2.2+0,6.26)=2,5%
->%mC2H2=100%-2,5%=97,5%
Cho 5 lít khí N2 tác dụng với 5 lít khí H2 ở nhiệt độ cao, xúc tác thích hợp để tổng hợp khí NH3. Sau phản ứng thu được 7 lí hỗn hợp khí X gồm N2, H2, NH3. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X thu được và hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
N2 + 3H2 \(\overset{t^o,p,xt}{⇌}\) 2NH3.
Cứ 1 lít N2 tác dụng với 3 lít H2 tạo ra 2 lít NH3. Vậy a lít N2 tác dụng với 3a lít H2 tạo ra 2a lít NH3, thu được (5-a)+(5-3a)+2a=7 (lít), suy ra a=1,5 (lít).
Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X gồm khí N2 (5-1,5=3,5 (lít)), khí H2 (5-3.1,5=0,5 (lít)) và khí NH3 (2.1,5=3 (lít)).
Hiệu suất phản ứng là H=(5-0,5)/5.100%=90% (hiệu suất tính theo H2 do H2 thiếu).
Cho 268,8 ml hỗn hợp khí A gồm CO, H2 và N2 đun nóng với hơi nước(có chất xúc tác), phản ứng xảy ra : CO + H2O →CO2 + H2 . Hiệu suất phản ứng là 50%. Sau đó cho hỗn hợp phản ứng đi qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 0,15 gam kết tủa và hỗn hợp khí C. Tiếp tục lấy 1/10 thể tích hỗn hợp C trộn với 26,88 ml khí Oxi đem đốt rồi đưa về 00C thì thể tích khí còn lại 30,24ml Xác định thành phần % theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A
Có hỗn hợp khí CO2 và N2. Làm thế nào có thể thu được khí H2 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết PTHH.
các best hóa giúp mk vs
Cho hỗn hợp khí qua ngước vôi trong Ca(OH)2.
CO2 sẽ phản ứng với Ca(OH)2 tạo thành CaCO3 và H2O<làm đục nước vôi trong
>còn N2 ko tác dụng thì ta sẽ thu dc.
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3(kết tủa) + H2O
Bằng phương pháp hoá học làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm:
CO, CO2, SO2, SO3, H2. Viết phương trình phản ứng.
- Dẫn hỗn hợp qua dd Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa (1) và có khí thoát ra (2)
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_3\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3\downarrow+H_2O\)
- Cho kết tủa (1) tác dụng với dd HCl dư, thấy có chất rắn không tan và có khí (3) thoát ra => Trong hỗn hợp ban đầu có SO3 tạo kết tủa BaSO4 không tan trong axit
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(BaSO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+SO_2+H_2O\)
- Dẫn khí (3) qua dd Br2 dư, thấy dd nhạt màu dần, có khí thoát ra
=> Trong hỗn hợp ban đầu có SO2, khí thoát ra là CO2
\(Br_2+2H_2O+SO_2\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Dẫn khí (2) qua ống nghiệm chứa CuO dư đun nóng, thấy chất rắn màu đen chuyển dần sang đỏ, hạ nhiệt độ thấy xuất hiện giọt nước tạo thành ở trong ống nghiệm và có khí thoát ra (4) => Trong hỗn hợp ban đầu có H2
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^O}Cu+H_2O\)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}CuO+CO_2\)
- Dẫn khí (4) qua dd Ba(OH)2 dư, thấy xuất hiện kết tủa
=> Trong hỗn hợp ban đầu có CO
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
Cho hỗn hợp các chất khí sau : N 2 , C O 2 , S O 2 , C l 2 , HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết các phương trình hoá học (nếu có).
Cho hỗn hợp các chất khí đi từ từ qua dung dịch NaOH lấy dư. Các khí C O 2 , S O 2 , C l 2 , HCl phản ứng với NaOH, tạo thành các muối tan trong dung dịch. Khí nitơ không phản ứng với NaOH sẽ thoát ra ngoài. Cho khí nitơ có lẫn một ít hơi nước đi qua dung dịch H 2 S O 4 đậm đặc, hơi nước sẽ bị H 2 S O 4 hấp thụ, ta thu được khí nitơ tinh khiết.
Các phương trình hoá học :