phân biệt các chất rắn bột riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học :
caco3, na2co3, na2so4, nacl, naoh
phân biệt các chất rắn bột riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học :
caco3, na2co3, na2so4, nacl, naoh
- Trích lần lượt các chất ra làm mẫu thử
- Cho dung dịchk HCl qua lần lượt các mẫu thử ; mẫu nào có khí bay ra là CaCO3 và Na2CO3 ; phản úng được nhưng không có hiện tượng đặc biệt là NaOH
CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + CO2\(\uparrow\) + H2O
Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + CO2\(\uparrow\) + H2O
NaOH + HCl \(\rightarrow\) NaCl + H2O
- Chia làm hai nhóm
+ Nhóm 1 : CaCO3 ; Na2CO3
+ Nhóm 2 : Na2SO4 ; NaCl
- Cho dung dịch BaCl2 qua lần lượt các mẫu thử ở nhóm 2 ; mẫu nào tạo ra kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2NaCl
- Còn lại là NaCl
- Đem hai mẫu thử ở nhóm 1 đi đốt trên ngọn lửa đèn cồn , muối của Ca cháy với ngọn lửa màu cam còn muối của Na cháy với ngọn lửa vàng
phản úng thuận nghịch : N2 + O2 → 2NO có hằng số cân bằng ở 2400 độ c là K= 35.10-4 biết lúc cân bằng, nồng đọ N2 và O2 lần lượt là 5M và 7M. Tính nồng độ mol của NO lúc cân bằng và nồng độ N2 và O2.
1. Trong một phản ứng bạc nhất tiến hành ở 27 độ C nồng độ chất đầu giảm đi một nửa sau 3000 giây. Ở 37 độ C nồng độ giảm đi 2 lần sau 1000 giây. Xác định:
a, hằng số tốc độ ở 27 độ C
b, thời gian để nồng độ chất phản ứng còn lại 1/4 nồng độ đầu ở 37 độ C
c, hệ số nhiệt độ của hằng số tốc độ phản ứng
1a, Cho 4,8g một kim loại hóa trị 2 phản ứng hết với dung dịch HCL dư, thu được 2,688lits H2(đktc). Xác định tên kim loại và khối lượng muối thu được sau phản ứng
1b, Cho 2,4g kim loại Mg tác dụng hết với đ HCL dư được V lít H2 ở đktc. Tính giá tri của V và khối lượng muối thu được sau phản ứng
1a)
nH2 = 2.688/22.4 = 0.12 (mol)
M + 2HCl => MCl2 + H2
0.12..............0.12......0.12
MM = 4.8/0.12 = 40
=> M là : Ca
mCaCl2 = 0.12 * 111 = 13.32 (g)
1b)
nMg = 2.4/24 = 0.1 (mol)
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
0.1....................0.1.........0.1
VH2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
mMgCl2 = 0.1*95 = 9.5 (g)
1b)
nMg=0,2(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
nH2=nMgCl2=nMg=0,2(mol)
=> nHCl=2.0,2=0,4(mol)
=> V=V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
mMgCl2=95. 0,2=19(g)
cho 7,28g kim loại Fe tác dụng hết với dd H2so4 dư dc V lít h2 ở đktc.tính giá trị của V và khối lượng muối thu dc sau pư
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{7,28}{56}=0,13\left(mol\right)=n_{H_2}\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,13\cdot22,4=2,912\left(l\right)\)
Giải thích cách tác động làm tăng hay giảm tốc độ phản ứng ( phản ứng 1 chiều để k bị nhầm lẫn với chuyển dịch cân bằng)
Yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng :
- Tăng nhiệt độ
- Tăng áp suất
- Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của nguyên liệu
- Có mặt chất xúc tác
Yếu tố làm giảm tốc độ phản ứng : ngược lại với những yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng( giảm nhiệt độ,giảm áp suất,....)
FeS → H2S → S → SO2 → NaHSO3 → SO2 → Na2SO3 → Na2SO4 → NaOH Giải hộ e với ạ
(1) FeS + 2 HCl -> FeCl2 + H2S
(2) 2 H2S + SO2 -> 3 S + 2 H2O
(3) S + O2 -to-> SO2
(4) SO2 + NaOH -> NaHSO3
(5) 2 NaHSO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 SO2 + 2 H2O
(6) SO2 + 2 NaOH -> Na2SO3 + H2O
(7) Na2SO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + SO2 + H2O
(8) Na2SO4 + Ba(OH)2 -> 2 NaOH + BaSO4
Cho 268,8 ml hỗn hợp khí A gồm CO, H2 và N2 đun nóng với hơi nước(có chất xúc tác), phản ứng xảy ra : CO + H2O →CO2 + H2 . Hiệu suất phản ứng là 50%. Sau đó cho hỗn hợp phản ứng đi qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 0,15 gam kết tủa và hỗn hợp khí C. Tiếp tục lấy 1/10 thể tích hỗn hợp C trộn với 26,88 ml khí Oxi đem đốt rồi đưa về 00C thì thể tích khí còn lại 30,24ml Xác định thành phần % theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A