Cho a gam NaHCO3 tác dụng với 200g dd H2SO4 tạo thành 5,6lit CO2 .
a) Viết PTHH.
b) Tính a.
c) Dẫn khí CO2 trên qua 500ml dd Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng sản phẩm.
GIÚP MÌNH CÁI NHA! MÌNH HỨA SẼ TICK MÀ!!!
Cho a gam NaHCO3 tác dụng với 200g dd H2SO4 tạo thành 5,6lit CO2 .
a) Viết PTHH.
b) Tính a.
c) Dẫn khí CO2 trên qua 500ml dd Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng sản phẩm.
GIÚP MÌNH CÁI NHA! MÌNH HỨA SẼ TICK MÀ!!!
a) PTHH
2NaHCO3 + H2SO4 ----> Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
b)\(nCO_2=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(nNaHCO_3=nCO_2=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mNaHCO_3=a=0,25\cdot84=21\left(g\right)\)
c) \(nCa\left(OH\right)_2=1\cdot0,5=0,5\left(mol\right)\)
ta có : \(\frac{nCO_2}{nCa\left(OH\right)_2}=\frac{0,25}{0,5}=0,5< 1\) => tạp 1 muối CaCO3 và Ca(OH)2 dư
PTHH
CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
0,25.......0,25...............0,25.....0,25
\(\Rightarrow mCaCO_3=0,25\cdot100=25\left(g\right)\)
Biết 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa hết với 500ml dd Ca(OH)2
a. Viết PTHH xãy ra ?
b. Tính Cm của dd Ca(OH)2 đã dùng ?
c. Tính khối lượng của chất kết tủa thu được sau phản ứng ?
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
______0,2_____0,2_________0,2 (mol)
b, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 5: 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600 ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ dung dịch Ba(OH)2
Giải giúp mình với mình cảm ơn
đốt chấy hoàn toàn 1.6 g khi metan ch4 bằng ko khí thu đc sản phẩm là co2 và h2o hấp thụ sản phẩm cháy bằng 300 ml dd ba(oh)2 1M .a Viết pthh xảy ra b muối nào tạo thành ,tính khối lượng muối
a) nCH4=1,6/16=0,1(mol)
CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
nCO2=nCH4=0,1(mol)
nBa(OH)2= 0,3(mol)
Ta có: nCO2/nOH- = 0,1/0,3=1/3 <1
=> Sp thu được chỉ có muối trung hòa duy nhất đồng thời Ba(OH)2 dư.
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
nBaCO3=nCO2=0,1(mol) => mBaCO3=0,1. 197=19,7(g)
Em xem nếu không hiểu chỗ nào thì hỏi lại he!
A và B là hai chất hữu cơ đồng phân của nhau (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 21,621% khối lượng. Biết A, B là các hợp chất đơn chức và phản ứng được với dd NaOH. Khi cho 0,74 gam mỗi chất trên tác dụng hết với dd brom trong dung môi CCl4 thì mỗi chất tạo ra một sản phẩm duy nhất và đều có khối lượng là 1,54gam. Cho 2,22 gam hỗn hợp X gồm A và B tác dụng với dd NaHCO3 dư được 112ml khí đktc. Lấy 4,44 gam hỗn hợp X cho tác dụng với dd NaOH vừa đủ, sau đó cô cạn được 4,58 gam muối khan. Mặt khác, đun nóng hỗn hợp X với dd KMnO4 và H2SO4 cho hỗn hỗn hợp sản phẩm chỉ gồm CO2, MnSO4, K2SO4, H2O và chất D (C7H6O2). Viết công thức cấu tạo các chất A, B và viết các phản ứng của chúng với dd KMnO4 /H2SO4.
Do A, B là hợp chất hữu cơ đơn chức, có khả năng tác dụng với NaOH
=> trong phân tử A,B chứa 2 nguyên tử oxi
=> MA = MB = 32 . 100/21,621= 148 g/mol
=> CTPT của A,B là C9H8O2 .
TN1: nA + nB = 0,74/148=5.10-3
Mà m sản phẩm=1,54
=> cả A,B đều có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1
=> A,B chứa 1 nối đôi C=C trong phân tử ( không phải este của phenol)
TN5: Do A,B bị oxi hóa bởi KMnO4 tạo ra C7H8O2 và CO2 => A,B chứa vòng benzen
TN2: nA + nB= 2,22/148=0,015 mol
Do hỗn hợp X có khả năng tác dụng với NaHCO3 => hỗn hợp có chứa axit
=> naxit= nCO2 = 5.10-3 => neste= 0,01 mol
TN3: trong 4,44 gam hỗn hợp naxit = 0,01 mol, neste= 0,02
=> mmuối sinh ra từ este = 4,58 – 0,01 . MC8H7COONa= 2,88
=> Mmuối sinh ra từ este = 144 g/mol.
=> CT muối sinh ra từ este là: C6H5COONa
=> CTCT A,B là: C6H5COOC2H3 và C6H5-CH=CH-COOH
=> ( loại trường hợp axit có CT C6H5-C(COOH)=CH2 vì axit này không bị oxi hóa tạo C6H5COONa và CO2)
PTHH:
C6H5COOC2H3+ 2KMnO4 +3 H2SO4 → C6H5COOH + 2CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O
C6H5-CH=CH-COOH +2 KMnO4 + 3H2SO4 →C6H5COOH + 2CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí etilen. a) tính thể tích không khí cần dùng ( biết Vo2 = 1/5 vkk ) b) tính khối lượng các chất tạo thành c) dẫn toàn bộ lượng khí Co2 sinh ra ở phản ứng trên vào dd Ca(OH)2 10%. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng.
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ a,n_{O_2}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=33,6.5=168\left(l\right)\\ b,n_{CO_2}=n_{H_2O}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=44.1=44\left(g\right);m_{H_2O}=18.1=18\left(g\right)\\ c,CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\\ m_{Ca\left(OH\right)_2}=1.74=74\left(g\right)\\ m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{74.100}{10}=740\left(g\right)\)
Cho 18,4 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 tác dụng với dd HCl dư. Toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua 150 ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. Tính % khối lượng muối trong A.
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19.7}{197}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0.15\cdot1=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{MgCO_3}=a\left(mol\right),n_{CaCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_A=84a+100b=18.4\left(g\right)\left(1\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CO_2}=a+b\left(mol\right)\)
TH1 : Không tạo muối axit , Ba(OH)2 dư
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.1\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=-0.525,b=0.625\left(L\right)\)
TH2 : Phản ứng tạo hai muối vừa đủ
\(n_{CO_2}=0.1+\left(0.15-0.1\right)\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.1\left(3\right)\)
\(\left(1\right),\left(3\right):a=b=0.1\)
\(\%MgCO_3=\dfrac{8.4}{18.4}\cdot100\%=45.65\%\)
\(\%CaCO_3=54.35\%\)
ai có thể giải giúp mình bài này với đc không (xin cảm ơn)
Bài 1: biết 4,48l khí co2 (ĐKTC) tác dụng hết với 400ml dd Ba(OH)2 tạo muối trung hòa
a, viết PTHH
b, Tính nồng độ mol/lit dd Ba(OH)2 đã dùng
c, tính khối lượng kết tủa tạo thành
Bài 2: 200ml dd HCL 3,5M hòa tan vừa hết 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3
a, viết PTHH
b, tính khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu
Bài 3: viết PTHH của CaO lần lượt td với
a, SO2
b, HNO3
c, H2SO4
Bài 3:
a) \(CaO+SO_2\rightarrow CaSO_3\)
b) \(CaO+HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
c) \(CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\)
Bài 2:
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
a_____2a_______a_______a (mol)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
b_____6b_______2b_______3a (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}80a+160b=20\\2a+6b=0,2\cdot3,5=0,7\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,05\cdot80=4\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{Ba\left(OH\right)_2}\) \(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dd Ca(OH)2
a, Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng ?
b, Tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
c, Để trung hòa hết lượng dd Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dd HCl nồng độ 20%
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{20\%}=91,25\left(g\right)\)