hòa tan 11g hh fe và kl M trong dd hcl tạo ra 0,4mol h2 .nếu hòa tan hno3 lõang dư dc 0,3mol no only .kl M ?
hòa tan 6,75g hh kl Ag ,Mg bằng dd HNO3 đủ sau pư thu dc ddA chứa m gam muối nitrat của các kl và sp khử có 6,72l hh khí gồm NO và NO2 ơ đktc có ti số khối so với H2=19.giá trị của m
M hỗn hợp khí=19.2=38
n hỗn hợp khí=\(\frac{6,72}{22,4}\)=0,3
\(\rightarrow\)m hỗn hợp khí=0,3.38=11,4
Gọi số mol NO và NO2 là a và b\(\left\{{}\begin{matrix}\text{30a+46b=11,4}\\\text{ a+b=0,3}\end{matrix}\right.\rightarrow\text{a=b=0,15}\)
Gọi số mol Ag, Mg, HNO3 là a, b, c
Theo bảo toàn H\(\rightarrow\)nH2O=0,5c
Ta có 108a+24b=6,75
Theo bảo toàn N: nHNO3=nAgNO3+2nMg(NO3)2+nNO+nNO2
\(\rightarrow\)c=a+2b+0,15+0,15
Theo bảo toàn O:
3nHNO3=3nAgNO3+6nMg(NO3)2+nNO+2nNO2+nH2O
\(\rightarrow\)3c=3a+6b+0,15+0,15.2+0,5c
\(\rightarrow\)a=-4,6875.10-3<0 \(\rightarrow\)loại
\(\rightarrow\)Đề bài không thỏa mãn
a. Hòa tan m gam hh A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong dd HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 gam muối khan. Tính m.
b. Hòa tan hết cùng một lượng hh A (ở câu a) trong dd chứa hỗn hợp HNO3 đậm đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thu được 1,8816 lít hh 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M.
a) \(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\) (1)
\(2M+2xHCl->2MCl_x+xH_2\) (2)
=> \(n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.\dfrac{1,008}{22,4}=0,09\left(mol\right)\)
=> mHCl = 0,09.36,5 = 3,285 (g)
Theo ĐLBTKL: \(m_A+m_{HCl}=m_{Muối}+m_{H_2}\)
=> \(m_A=4,575+0,045.2-3,285=1,38\left(g\right)\)
b) Đặt số mol Fe, M là a, b
=> 56a + M.b = 1,38 (***)
(1)(2) => a+ 0,5bx = 0,045 (*)
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{46.n_{NO_2}+64.n_{SO_2}}{n_{NO_2}+n_{SO_2}}=50,5\\n_{NO_2}+n_{SO_2}=\dfrac{1,8816}{22,4}=0,084\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO_2}=0,063\\n_{SO_2}=0,021\end{matrix}\right.\)
Fe0 - 3e --> Fe+3
a---->3a
M0 -xe --> M+x
b-->bx
N+5 +1e--> N+4
___0,063<-0,063
S+6 + 2e --> S+4
___0,042<-0,021
Bảo oàn e: 3a + bx = 0,105 (**)
(*)(**) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,015\\bx=0,06=>b=\dfrac{0,06}{x}\end{matrix}\right.\)
(***) => 0,015.56 + \(M.\dfrac{0,06}{x}\) = 1,38
=> M = 9x (g/mol)
Xét x = 1 => M = 9(L)
Xét x = 2 => M = 18(L)
Xét x = 3 => M = 27(Al)
hòa tan hết 15,8g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al, Fe thì cần vừa đủ 200g HCl dư. Khi pứ kết thúc thu được dd A và 13,44l khí H2 (đktc)
a) Tính tp % theo m của mỗi kl trong hỗn hợp bđầu, biết V khí H2 do Mg sinh ra gấp 2 lần khí H2 do fe sinh ra
b) Tính C% ddHCl cần dùng
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
2a_____4a______2a____2a (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a______a_____a (mol)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b______3b______b______\(\dfrac{3}{2}\)b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2a+a+\dfrac{3}{2}b=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\\24\cdot2a+56a+27b=15,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{15,8}\cdot100\%=35,44\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{15,8}=34,18\%\\\%m_{Mg}=30,38\%\end{matrix}\right.\)
Theo các PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{1,2\cdot36,5}{200}\cdot100\%=21,9\%\)
a. Hòa tan m gam hh A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong dd HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 gam muối khan. Tính m.
b. Hòa tan hết cùng một lượng hh A (ở câu a) trong dd chứa hỗn hợp HNO3 đậm đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thu được 1,8816 lít hh 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M.
a) Ta có: nH2 = 1,008/22.4 = 0,045 ---> nHCl = 0,045 x 2= 0,09
mA = mmuối - mCl = 4,575 - 0,09 x 35,5 = 1,38
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe, M và n là hóa trị của M trong hợp chất. Từ 2 phương trình ta có:
56x + My = 1,38 (1)
2x + ny = 0,09 (2)
b) Ở câu b này mình cho rằng đó là H2SO4 đặc chứ ko phải loãng vì nếu loãng thì ta ko thu được hh khí có tỉ khối hơi như vậy.
Các phương trình phản ứng:
Fe + 6HNO3 ---> Fe(NO3)3 +3NO2 + 3H2O
M + 2nHNO3----> M(NO3)n + nNO2 + nH20
2Fe + 6H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2M + 2nH2SO4 ---> M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: dkhí/ h2 =25,25 --> Mkhi = 50,5
lập đường chéo ta có được nNO2/nSO2 = 3
--> nNO2 = 0,063, nSO2 = 0,021
Ta có các phương trình e như sau:
Fe ----> Fe (3+) + 3e
x----------------------3x
M -----> M (n+) + ne
y--------------------ny
và
N (5+) + 1e -----> N (4+)
-------- 0,063 <------ 0,063
S (6+) + 2e -------> S (4+)
-------- 0,042 <------ 0,021
Tổng e nhận = tổng e nhường nên :
3x + ny = 0,063 + 0,042 = 0,105
kết hợp với (2) suy ra được x = 0,015
ny = 0,06 --> y = 0,06/n
Thay vào (1) ---> M = 9n
Biện luận thì tìm được M là Al.
Hòa tan hoàn toàn 1.7 g hốn hợp Zn và kim loại A hóa trin II . Trong dd HCl dư tạo ra 0.672 lit khí H2 ở đktc . Mặt khác nếu hòa tan riêng 1.9 g kim loại A thì dùng ko hết 200ml dd HCl 0.5 M . Tìm kim loại A
Gọi x, y lần lượt là số mol Zn và kim loại A. (x, y > 0)
PT theo khối lượng hỗn hợp:
65x + Ay = 1,7 (I)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
x//////2x///////////x///////////x
A + 2HCl → ACl2 + H2
y/////2y//////////y//////////y
nH2 = 0,03 (mol)
=> x + y = 0,03 (II)
nA = 1,9/A
nHCl = 0,1 (mol)
=> 1,9/A < 0,05
=> A > 38 (*)
Từ (I) và (II) có hệ phương trình, biến đổi hệ ta được:
y(65 – A) = 0,25
=> y = 0,25/(65 – A) => A < 65
Vì y < 0,03
=> 0,25/(65 – A) < 0,03
=> A < 56 (*) (*)
Từ (*) và (*) (*) ta có khoảng của A
38 < A < 56
=> A là Ca (40)
1. Hòa tan hoàn toàn 13,6 g hh Mg và Fe trong 400ml dd HCl vừa đủ, vừa thấy sinh ra 6,72 lít khí (dktc)
a) tính tổng kl của 2 muối sinh ra
b) tính % kl các kl
c) tính nồng độ dd HCL đã dùng
2. hòa tan hoàn toàn 11g hh Al và Fe trong 500g dd HCl vừa đủ, lượng khí h2 sinh ra có thể khử hết 28,8g FeO
a) tính tổng kl của 2 muối sinh ra
b) tính % kl các kl
c) tính nồng độ dd HCL đã dùng
giải dùm e với ạ
Bài 1 :
PTHH:
PTHH : 2HCl+Mg⟶H2+MgCl2
(mol) __ 2____1 ____ 1_____1
(mol) _2x ___x _____ x _____ x
(mol)___0,2__0,1___ 0,1___0,1
PTHH: Fe+2HCl⟶FeCl2+H2
(mol) _1__ 2 _____ 1 _____ 1
(mol)_y__2y______ y____ y
(mol) _0,2_0,4___0,2 ___0,2
Gọi x, y lần lượt là số mol ủa Fe, Mg
\(n_{H2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Giải hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\24x+56y=13,6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a. mmuốisinhra=\(=\left(0,2+0,1\right).22=66,6\left(g\right)\)
b. \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\frac{11,2}{13,6}.100\%=82,35\%\)
\(\%m_{Mg}=\frac{2,4}{13,6}.100\%=17,65\%\)
c. \(n_{HCl}=2x+2y=0,2+0,6=0,8\)
\(m_{HCl}=0,8.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\frac{18,25}{400}.100\%=4,6\%\)
Hòa tan 5,4g Al vào 24,6375g HCl tạo ra AlCl3 và H2 a)chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam ? b)tính khối lượng AlCl3 tạo thành C) tính thể tích H2 (dktc) sinh ra
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{24,6375}{36,5}=0,675\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
LTL: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,675}{3}\rightarrow\) HCl dư
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(pư\right)}=3n_{Al}=3.0,2=0,6\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,675-0,5\right).36,5=2,7375\left(g\right)\\V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,2-----0,6-----0,2-----0,3
n Al=0,2 mol
n HCl=0,675 mol
=>Hcl dư
=>m HCl=0,075.36,5=2,7375g
b)m AlCl3=0,2.133,5=26,7g
c) VH2=0,3.22,4=6,72l
Ngâm 1 lá Mg có khối lượng 24g trong dd FeCl2 dư. Sau 1 thời gian lấy lá kém ra khỏi dd muối FeCl2 và đem cân lấy khối lượng của lá là 36,8g
a.Viết PTPỨ
b.Tính khói lượng Mg đã PỨ và khối lượng Fe tạo thành
c.Tính %m của Mg và Fe trong lá trên
d.Đem hòa tan 36,8g lá trên vào dd HCl dư. Tính thể tích khí thoát ra(đktc)
e.Đem hòa tan 36,8g lá trên vào dd HNO3 đặc dư. Tính thể tích khí thoát ra(đktc)
1) Hòa tan hoàn toàn 2,81g h2 gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4, 0,1M (vừa đủ). Sau pư, h2 muối sunphat khan thu được khi cô cạn dd đó có KL là bao nhiêu gam
2) Hòa tan hoàn toàn 16g oxit kim loại M cần dùng 600ml dd HCl 1M. Xác định CTHH của oxit kim loại
3)Hòa tan hoàn toàn 12,1g h2 bột CuO và ZnO cần dùng 100ml dd HCl 3M. Biết H=100% a) Tính TP % theo khối lượng hỗn hợp ban đầu b)Tính nồng độ mol/lít của dd sau pư c) Tính m dd H2SO4 loãng 20% cần dùng để hòa tan hỗn hợp nói trên
4) hòa tan 8,8g Mg, MgO bằng 1 lượng dd HCl 14,6% vừa đủ. Cô cạn dd thu được 28,5g muối khan a) Tính TP % theo m mỗi chất trong h2 đầu b) tính m dd HCl cần lấy c) Tính C% muối tạo thành trong dd sau pư
Bài 1:
\(n_{H_2SO_4}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_H=2.n_{H_2SO_4}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\frac{n_H}{2}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{muoi}=m_{hhđ}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2O}=2,81+4,9-0,9=6,81\left(g\right)\)
Bài 2/ Gọi CTHH của oxit M là M2Ox
\(M_2O_x\left(\frac{0,3}{x}\right)+2xHCl\left(0,6\right)\rightarrow2MCl_x+xH_2O\)
\(n_{HCl}=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{M_2O_x}=\frac{0,3}{x}.\left(2M+16x\right)=16\)
\(\Leftrightarrow M=\frac{56x}{3}\)
Thế x = 1, 2, 3, ... ta nhận x = 3, M = 56
Vậy công thức oxit đó là: Fe2O3
Bài 3:
a/ Gọi số mol của CuO, ZnO lần lược là x, y
\(CuO\left(x\right)+2HCl\left(2x\right)\rightarrow CuCl_2\left(x\right)+H_2O\)
\(ZnO\left(y\right)+2HCl\left(2y\right)\rightarrow ZnCl_2\left(y\right)+H_2O\)
Ta có: \(80x+81y=12,1\left(1\right)\)
\(n_{HCl}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2x+2y=0,3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}80x+81y=12,1\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%CuO=\frac{4}{12,1}.100\%=33,06\%\)
\(\Rightarrow\%ZnO=100\%-33,06\%=66,94\%\)
b/ \(C_M\left(MgCl_2\right)=\frac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
\(C_M\left(ZnO\right)=\frac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
c/ \(MgO\left(0,05\right)+H_2SO_4\left(0,05\right)\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(ZnO\left(0,1\right)+H_2SO_4\left(0,1\right)\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,05+0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\frac{14,7}{20\%}=73,5\left(g\right)\)