Nung 5kg đá vôi có chứa 80% canxi cacbonat CaCO3 thu được canxi oxit CaO(vôi sống)và khí cacbon đioxit.Hãy tính khối lượng vôi sống thu được nếu hiệu suất phản ứng là 85%?
Nung 5kg đá vôi có chứa 80% canxi canbonat CaCo3 thu được canxi oxit CaO(vôi sống)và khí cacbon đioxit.Hãy tính khối lượng vôi sống thu được nếu hiệu suất phản ứng là 85%?
Người ta nung 10 tấn đá vôi ( Canxi cacbonat ) Phản ứng tạo thành vôi sống CaO và khí Cacbonic.
a. Tính lượng vôi sống thu được
b. Tính thể tích Cacbonic sinh ra (đktc)?
PTHH : \(CaCO_3\left(t^o\right)->CaO+CO_2\uparrow\) (1)
10 tấn -> 10 000 000 g
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10000000}{40+12+16.3}=\text{100000}\left(mol\right)\)
Từ (1) => \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=\text{100000}mol\)
=> \(m_{CaO}=n.M=100000.56=5600000\left(g\right)\)
b) Từ (1) => \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\text{100000}mol\)
=> \(V_{CO_2\left(đktc\right)}=n.22,4=100000.22,4=2240000\left(l\right)\)
Một loại đá vôi chứa 85% CaCO3 và 15% tạp chất không bị phân hủy ở nhiệt độ cao . Khi nung một lượng đá vôi đó thu được một chất rắn có khối lượng bằng 70% khối lượng đá trước khi nung
a, Tính hiệu suất quá trình phản ứng
b, Tính thành phần % khối lượng CaO trong chất rắn sau khi nung
tham khảo
a, Giả sử đem nung 100g đá vôi :
trong đó mCaCO3=100.85%=85(g )
m tạp chất=100-85=15(g )
khối lượng CO2 =100-70%.100=30(g )
PTHH: CaCO3----->CaO + CO2
100g------>56g---->44g
x-------> y-------->30g
m=Khối lượng CaCO3 bị nung là: mCaCO3= (30. 56 )/ 44= 68,2g
=>H%CaCO3 =68,2/ 85. 100%= 80,2%
b, Khối lượng CaO tạo thành là: mCaO= (30. 56)/ 44= 38.2(g)
Thành phần %CaO trong chất rắn sau khi nung là: m%CaO=38,2/70.100%=54.6%
Người ta nung 10 tấn đá vôi ( Canxi cacbonat ) Phản ứng tạo thành vôi sống CaO và khí Cacbonic.
a. Tính lượng vôi sống thu được
b. Tính thể tích Cacbonic sinh ra (đktc)?
a) CaCO3 --to--> CaO + CO2 (1)
n\(CaCO_3\) = \(\dfrac{10000000}{100}\) = 100000(mol)
Theo PT (1) ta có: nCaO = n\(CaCO_3\) = 100000(mol)
=> mCaO = 100000.56 = 5600000(g) = 5,6(tấn)
b) Theo PT (1) ta có: n\(CO_2\) = n\(CaCO_3\) = 100000(mol)
=> V\(CO_2\) = 100000.22,4 = 2240000(l)
Câu 15. Biết nung đá vôi xảy ra phản ứng dạng chữ sau:
Canxi cacbonat CaCO3 → Canxi oxit CaO + Cacbon dioxit CO2
Nung nóng 202 kg đá vôi thu được 112 kg canxi oxit CaO và 88 kg cacbon dioxit CO2. Hỏi canxi cacbonat chiếm bao nhiêu % trong đá vôi ?
A. 99% B. 99,01% C. 99,1% D. 99,09%
Lên men m gam glucozo với hiệu suất 90% lượng khí sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
A. 20,0 gam
B. 15,0 gam
C. 30,0 gam
D. 13,5 gam
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học
sau:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon đioxit.
Biết khi nung 300kg đá vôi tạo ra 150kg canxi oxit CaO và 120kg khí cacbon đioxit CO2.
a.Viết PTHH và công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng trên.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi
a) CaCO3 --to--> CaO + CO2
Theo ĐLBTKL: mCaCO3 = mCaO + mCO2 (1)
b) (1) => mCaCO3 = 150 + 120 = 270 (kg)
=> \(\%CaCO_3=\dfrac{270}{300}.100\%=90\%\)
a, PTHH:
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}2CaO+CO_2\)
\(mCaCO_3=mCaO+mCO_2\)
b,\(mCaCO_3=mCaO+mCO_2=150+120=270kg\)
\(\Rightarrow\%CaCO_3=\dfrac{270}{300}.100=90\%\)
vậy...
Một hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3. Nếu cho khí CO dư nung nóng đi qua m gam hỗn hợp trên, sau khi phản ứng hết thu được 11,2 g Fe. Nếu ngâm m gam hỗn hợp trên trong dung dịch Cu(NO3)2 dư, phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm là 0,4g. Vậy m có giá trị là:
A. 2,24
B. 16,8
C. 13,8
D. 14,4
Đáp án D
Khi ngâm m gam vào dung dịch Cu(NO3)2 thì chỉ có Fe phản ứng:
Δm = 64a - 56a = 8a → nFe = 0,4/8 = 0,05 mol
Fe3O4 → 3Fe
b 3b
Ta có: 0,05 + 2b = 0,2 → b = 0,05 mol
m = 0,05.56 + 0,05.232 = 14,4g
Cho 1 lượng bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch có chứa 44,1g H2so4 ,thu được muối Al2(so4)3 Và Khí H2.
A)tính Khối Lượng Al Phản Ứng
B)tính Thể Tích Khí H2( ở Đktc)
C)tính Khối Lượng AL2(So4)3 Theo 2 Cách
a) $n_{H_2SO_4} = \dfrac{44,1}{98} = 0,45(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = 0,3(mol)$
$m_{Al} = 0,3.27 = 8,1(gam)$
b) $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2} = 0,45.22,4 =1 0,08(lít)$
c)
Cách 1 : $n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,15.342 = 51,3(gam)$
Cách 2 : Bảo toàn khối lượng, $m_{Al_2(SO_4)_3} = 8,1 + 44,1 - 0,45.2 = 51,3(gam)$