Cho 4,4g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCL( dư) thu được 2,24l khí (đktc)
a. viết PTHH
b. tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c. phải dùng bao nhiêu ml dd HCL 2M đủ để hòa tan 4,4g hỗn hợp
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 <--- 0,2 <----------------- 0,1
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,05 ---> 0,1
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
nMgO = 0,05(mol)
\(V_{HCl}=\dfrac{0,1+0,2}{2}=0,15\left(l\right)\)
À nhầm
số mol của HCl khi phản ứng với MgO là 0,2mol
=> VHCl = (0,2+0,2)/2 = 0,4(l)
a) ta có pthh :
(1)Mg \(+\)H\(_2\)SO\(_4\)\(\rightarrow\)MgSO\(_4\)+H\(_2\)O
(2)MgO\(+\)2HCl\(\rightarrow\)MgCl\(_2\)+H\(_2\)O
b) ta có:nMgO =\(\dfrac{4.4}{40}\)
=0.11
Cho 4,4g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với dd HCl 0,4M dư thu được 2,24 lit khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu?
b) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,4M cần dùng để hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp trên.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH:
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O (2)
Theo PT(1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
=> \(m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
b. Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{hh}=0,05+0,1=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{HCl}=2.n_{hh}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\left(lít\right)\)
1) Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí (đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
3. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 gam hỗn hợp
1)
$MgO + 2HCl to MgCl_2 + H_2O$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
2)
$n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$m_{Mg} = 0,1.24 = 2,4(gam)$
$m_{MgO} = 4,4 - 2,4 = 2(gam)$
3)
$n_{HCl} = 2n_{Mg} + 2n_{MgO} = 0,1.2 + \dfrac{2}{40}.2 = 0,3(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(lít) = 150(ml)$
pthh: Zn+HCl→ZnCl2+H2 (1)
ZnO+HCl→ZnCl2+H2O (2)
theo bài ra số mol của H2=0,2 (mol)
theo pt1 ta có nZn=nH2=0,2 (mol)
⇒ mZn=0,2 .65=13 (g)→mZnO=21,1-13=8,1 (g) →nZnO=0,1 (mol)
%Zn=13.100%/21,1=61,61%
%ZnO=38,39%
Theo pt 1 nHCl=2nZn=0,4(mol) (3)
Theo pt2 nHCl=2nZnO=0,4 (mol) (4)
Từ 3,4 ⇒nHCl=0,8 (mol)
V HCl=0,4 (lít)=400ml
Cho 17,85g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc) a) Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M đủ để hòa tan 17,85 g hỗn hợp trên
a)\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15
\(m_{Zn}=0,15\cdot65=9,75\left(g\right)\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{9,75}{17,85}\cdot100\%=54,62\%\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-54,62\%=45,38\%\)
b)\(m_{ZnO}=17,85-9,75=8,1\left(g\right)\Rightarrow n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1mol\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
0,1 0,2
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,3+0,2=0,5mol\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{0,5}{1}=0,5l=500ml\)
Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
a. Viết các PTHH xảy ra?
b. Tính thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp trên?
c. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M cho phản ứng?
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{MgO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 24x + 40y = 4,4 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=x\left(mol\right)\)
⇒ x = 0,1 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{4,4}.100\%\approx54,54\%\\\%m_{MgO}\approx45,46\%\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(\Sigma n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)=150\left(ml\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí ( đktc )
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp trên
c, Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M cho phản ứng
mg+2hcl-> mgcl2+ h2
mgo+2hcl->mgcl2+ h2o
đặt nmg=a, nmgo=b
theo bài ra và theo pthh ta có hệ:
24a+40b=4,4
a=2,24/22,4
=> a=0,1, b=0,05
-> %m Mg=0,1*24/4,4*100=54,54%
%m MgO=100-54,54=45,45%
nhcl= 2nmg+ 2nmgo=0,3
=> vhcl=0,3/2=0,15l=150ml
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
Cho 100g hỗn hợp gồm Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dd HCL 30% (D=1,15g/ml). Sau PƯ thu đc 11,2l khí(đktc)
a) Viết PTPƯ hóa học xảy ra
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích HCL để hòa tan vừa đủ hỗn hợp trên
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
b) \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
______0,5<-1<------0,5<---0,5
=> mFe = 0,5.56 = 28 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{28}{100}.100\%=28\%\\\%FeO=100\%-28\%=72\%\end{matrix}\right.\)
c) \(n_{FeO}=\dfrac{72}{72}=1\left(mol\right)\)
PTHH: FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
______1---->2
=> mHCl = (1+2).36,5 = 109,5 (g)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{109,5.100}{30}=365\left(g\right)\)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{365}{1,15}=317,39\left(ml\right)\)