Cho \(x\ge2;y\ge2.\)Chứng minh \(x\sqrt{2\left(y-2\right)}+y\sqrt{2\left(x-2\right)}\le xy\).Dấu bằng xảy ra khi nào ?
Cho \(x\ge2\) CMR \(x+\frac{4}{x}\ge4\)
Dấu bằng sảy ra khi nào
b,Cho các số \(x\ge2;y\ge2;z\ge2\)
Tìm gtnn của bt
\(M=x+y+z+\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\)
a) Áp dụng đbt Cauchy cho 2 số không âm ta có :
\(x+\frac{4}{x}\ge2\sqrt{x\cdot\frac{4}{x}}=2\cdot\sqrt{4}=2\cdot2=4\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{4}{x}\\x=2\end{cases}\Leftrightarrow x=2}\)
t thử giải tiếp câu b nhá!Có gì sai thì thôi....mới lớp ah!
\(x+\frac{4}{x}\ge2\sqrt{x.\frac{4}{x}}=2.2=4\)
\(\Rightarrow x+\frac{1}{x}\ge4-\frac{3}{x}\)
Tương tự và cộng theo vế ta có: \(M\ge12-\left(\frac{3}{x}+\frac{3}{y}+\frac{3}{z}\right)\ge12-\left(\frac{3}{2}+\frac{3}{2}+\frac{3}{2}\right)=\frac{15}{2}\)
(Giải thích thêm:Do \(x;y;z\ge2\Rightarrow\frac{3}{x};\frac{3}{y};\frac{3}{z}\le\frac{3}{2}\Rightarrow...\))
Dấu "=" xảy ra khi x = y = z = 2
1) cho \(x>0\). CMR: \(x+\dfrac{1}{x}\ge2\)
2) cho a, b, c, d>0. thỏa mãn \(a.b.c.d=1\). CM:
a) \(ab+cd\ge2\)
b) \(a^2+b^2+c^2+d^2\ge4\)
giúp mk vs ạ mk cần gấp
1) Với x > 0 ta có:
\(x+\dfrac{1}{x}\ge2\\ \Leftrightarrow\dfrac{x^2+1}{x}\ge\dfrac{2x}{x}\\ \Leftrightarrow x^2+1\ge2x\left(\text{vì }x>0\right)\\ \Leftrightarrow x^2-2x+1\ge0\\ \Leftrightarrow\left(x-1\right)^2\ge0\left(\text{luôn đúng }\forall x>0\right)\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow x=1\). Vậy BĐT được chứng mình với x > 0.
1: Áp dụng Bđt cosi, ta được:
\(x+\dfrac{1}{x}\ge2\cdot\sqrt{x\cdot\dfrac{1}{x}}=2\)
2a)
Có \(abcd=1\Rightarrow ab=\dfrac{1}{cd}\)
Áp dụng BĐT vừa chứng mình ở bài 1, ta có:
\(cd+\dfrac{1}{cd}\ge2\Leftrightarrow ab+cd\ge2\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow cd=1\)
Vậy BĐT được chứng minh với a,b,c,d > 0 thỏa mãn abcd = 1.
Cho \(x,y\in R\)và \(x^2+y^2\ge2\). Chứng minh : \(x^8+y^8\ge2\)
Có BĐT sau:
\(x^2+y^2\ge\frac{\left(x+y\right)^2}{2}\Leftrightarrow2x^2+2y^2\ge x^2+2xy+y^2\Leftrightarrow\left(x-y\right)^2\ge0\left(true!\right)\)
Ta có:
\(x^8+y^8\ge\frac{\left(x^4+y^4\right)^2}{2}\ge\frac{\left[\frac{\left(x^2+y^2\right)^2}{2}\right]^2}{2}\ge2\)
Dấu "=" xảy ra tại a=b=1
Cho \(\left|x\right|\ge2,\left|y\right|\ge2\) . Chứng minh rằng phương trình \(\frac{xy}{x+y}=\frac{2003}{2004}\) vô nghiệm
Do \(\left|x\right|\ge2;\left|y\right|\ge2\Rightarrow xy\ne0\)
Ta luôn có \(\left\{{}\begin{matrix}\frac{1}{x}\le\frac{1}{\left|x\right|}\le\frac{1}{2}\\\frac{1}{y}\le\frac{1}{\left|y\right|}\le\frac{1}{2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\le\frac{1}{2}+\frac{1}{2}=1\)
\(\frac{xy}{x+y}=\frac{2003}{2004}\Leftrightarrow\frac{x+y}{xy}=\frac{2004}{2003}\Leftrightarrow\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{2004}{2003}\)
Ta có \(\frac{2004}{2003}>1\) mà \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\le1\Rightarrow VT< VP\Rightarrow\) phương trình vô nghiệm
Cho \(x\ge2\). Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left(x\right)=\dfrac{\sqrt{x-2}}{x}\)
\(f\left(x\right)=\dfrac{\sqrt{2}.\sqrt{x-2}}{\sqrt{2}x}\le\dfrac{1}{2\sqrt{2}x}\left(2+x-2\right)=\dfrac{1}{2\sqrt{2}}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=4\)
Cho x > 1. Chứng minh rằng \(\frac{x}{\sqrt{x-1}}\ge2\)
Cho x dương chứng minh: \(\sqrt{x^2+x+1}+\sqrt{x^2-x+1}\ge2\)
áp dụng bất đẳng thức mincopxki :
ta có : \(\sqrt{x^2+x+1}+\sqrt{x^2-x+1}\ge\sqrt{\left(\sqrt{x^2+x}+\sqrt{x^2-x}\right)^2+\left(1+1\right)^2}\ge2\)
dấu bằng xảy ra khi \(\sqrt{x^2+x}+\sqrt{x^2-x}=0\Leftrightarrow x=0\)
Cho x + y = 2. CMR:
\(x^5+y^5\ge2\)
Đặt x=1+a =>y=1-a
=>x5+y5=(1+a)5+(1-a)5
=10a4+20a2+2\(\ge\)2 (vì \(a^4\ge0;a^2\ge0\)với mọi a)
=>x5+y5\(\ge\)2 (Đpcm)
Dấu = khi a=0 <=>x=y=1
Cho x+y=2 chứng minh rằng : \(x^5+y^5\ge2\)
Ta có: \(2\left(a^5+b^5\right)=\left(a+b\right)\left(a^5+b^5\right)\ge\left(a^3+b^3\right)^2\)
\(\Rightarrow a^5+b^5\ge\frac{\left(a^3+b^3\right)^2}{2}\)
Mà \(2\left(a^3+b^3\right)=\left(a+b\right)\left(a^3+b^3\right)\ge\left(a^2+b^2\right)^2\)
\(\Rightarrow a^5+b^5\ge\frac{\left(\frac{\left(a^2+b^2\right)^2}{2}\right)^2}{2}=\frac{\left(a^2+b^2\right)^4}{8}\)
\(\ge\frac{\left(\frac{\left(a+b\right)^2}{2}\right)^4}{8}=\frac{16}{8}=2\left(đpcm\right)\)