Một vật khối lượng 4 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang.điện tích tiếp xúc của vật mặt bàn là 60 cm2 . Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn
một khối hộp hcn có thể tích 40.50.20 cmvuôg đặt trên mặt bàn nằm ngang .trọng lượng riêng của vật d= 78000N/mkhối .Tính áp suất lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn
Đổi 40cm=0,4m 50cm=0,5m 20cm=0,2m
Trọng lượng của vật là:
P=d.V=78000.0,4.0,5.0,2=3120(N)
Áp suất lớn nhất của tác dụng lên mặt bàn là:
P=F/S=P/S=3120/(0,2.0,4)=39000(Pa)
Áp suất nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn là:
P=F/S=P/S=3120/(0,5*0,4)=15600(Pa)
Một chiếc xe có khối lượng là 2kg đặt trên mặt bàn nằm ngang . Hệ số ma sát của vật là 0,25. Tác dụng lên vật một lực F song song với mặt bàn. Lấy g=10m/s2. Tính gia tốc chuyển động của vật trong hai trường hợp
a. F=4N
b. F=6N
Trọng lượng vật: \(N=P=10m=10\cdot2=20N\)
Theo định luật ll Niu tơn: \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Vật đặt nằm ngang.
\(Ox:F_k-F_{ms}=m\cdot a\)
\(F_{ms}=\mu N=\mu\cdot P=0,25\cdot20=5N\)
a)\(Ox:4-5=m\cdot a\Rightarrow a=\dfrac{4-5}{2}=-0,5m/s^2\)
b)\(Ox:6-5=m\cdot a\Rightarrow a=\dfrac{6-5}{2}=0,5m/s^2\)
Một vật có khối lượng 1500 g được đặt trên một bàn dài nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2. Lấy g = 10 m / s 2 . Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 4,5 N theo phương song song với mặt bàn trong khoảng thời gian 2 giây rồi thôi tác dụng. Quãng đường tổng cộng mà vật đi được cho đến khi dừng lại là
A. 1 m.
B. 4 m.
C. 2 m.
D. 3 m.
Chọn D.
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
Fk – Fmst = m.a (với Fmst = μt.N = μt.mg)
F = ma + μtmg
Quãng đường vật đi trong 2 giây đầu:
Sau 2 giây, vật chuyển động chậm dần với gia tốc a’ dưới tác dụng của lực ma sát:
- Fms = ma’ ⟹ a’ = - g = -2 m/s2.
Quãng đường đi được từ lúc ngừng lực tác dụng tới khi dừng hẳn:
⟹ Tổng quãng đường: s = s1 + s2 = 3 m.
Một vật có khối lượng 1500 g được đặt trên một bàn dài nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2. Lấy g = 10 m / s 2 . Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 4,5 N theo phương song song với mặt bàn trong khoảng thời gian 2 giây rồi thôi tác dụng. Quãng đường tổng cộng mà vật đi được cho đến khi dừng lại là
A. 1 m
B. 4 m
C. 2 m
D. 3 m
Chọn D.
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
F k – F m s t = m.a (với F m s t = μ t N = μ t . m g )
F = ma + μ t . m g
Quãng đường vật đi trong 2 giây đầu:
Sau 2 giây, vật chuyển động chậm dần với gia tốc a’ dưới tác dụng của lực ma sát:
- F m s = ma’ ⟹ a’ = - μ t = -2 m / s 2
Quãng đường đi được từ lúc ngừng lực tác dụng tới khi dừng hẳn:
⟹ Tổng quãng đường: s = s 1 + s 2 = 3 m.
Một người có khối lượng 50 kg, diện tích tiếp xúc mặt đất của 1 bàn chân là 200 cm2. Tính áp suất lên mặt nền khi người đó:
a. Đứng bằng 1 chân
b. Đứng bằng 2 chân
c. Nếu người này đang nâng một thùng khối lượng 10 kg thì áp suất lúc này là bao nhiêu?
Đứng bằng một chân:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{P}{S}=\dfrac{10m}{S}=\dfrac{10\cdot50}{200\cdot10^{-4}}=25000Pa\)
Đứng bằng hai chân:
\(p'=\dfrac{F}{S}=\dfrac{10\cdot50}{2\cdot200\cdot10^{-4}}=12500Pa\)
Nếu nâng thêm vật 10kg:
\(p=\dfrac{F+P}{S}=\dfrac{10\cdot50+10\cdot10}{200\cdot2\cdot10^{-4}}=15000Pa\)
giúp mình nữa nhé thx mn.
bài 2: Một vật có khối lượng 5kg ̣ặt trên mặt bàn nằm ngang. diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là 84cm2.Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn.
bài3: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 16 500N/m2 . Diện tích bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2 . Tính trọng lượng và khối lượng của người đó.
2/\(84cm^2=0,0084m^2\)
Trọng lượng của vật là :
\(P=10m=10.5=50N\)
Vì vật đặt trên mặt bàn nằm ngang => Vuông góc với mặt bàn.
Dẫn đến : \(F=P=50N\)
Áp suất tác dụng lên măt bàn là:
\(p=\frac{F}{s}=\frac{50}{0,0084}\sim5952N\text{/ }m^2\)
bài 2
giải
\(đổi 84cm^2=0,0084m^2\)
áp suất tác dụng lên mặt bàn là
\(P=F.S=10.m.S=10.5.0,0084=0,42\left(Pa\right)\)
Bài 2:
Đổi: 84 cm2 = 0,0084 m2
Áp suất tác dụng lên mặt bàn:
\(p=\frac{F}{S}=\frac{F}{10.m}=\frac{0,0084}{10.50}=0,000168\left(Pa\right)\)
Vậy...
Một vật có khối lượng 8 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang có diện tích tiếp xúc với mặt bàn là 50 cm vuông .Hỏi áp suất lên mặt bàn là bao nhiêu ?
Trọng lực của vật là:
P=10.m=10.8=80(N)
đổi :50cm=0.5m
Áp suất tác dụng lên bàn là:
\(p=\frac{P}{s}=\frac{80}{0.5}=160\)(N/m)
Một người có khối lượng 50kg đi giày cao gót. Hãy tính áp suất do người đó tác dụng lên sàn.
a/ Khi đúng yên, diện tích tiếp xúc của chận với mặt sàn là 55cm2.
b/ Khi người đi, lúc chỉ có gót chân diện tích 2cm2 tiếp xúc với mặt sàn
Khi đứng yên:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{P}{S}=\dfrac{10m}{S}=\dfrac{10\cdot50}{55\cdot10^{-4}}=90909,1Pa\)
Lúc người đi:
\(p'=\dfrac{F}{S'}=\dfrac{10\cdot50}{2\cdot10^{-4}}=2500000Pa\)
người ta dùng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 2cm3 v chứa 70cm nước để đo thể tích của một vật. Khi thả vật ngập vào nước trong bình thì mực nước dâng lên đến vạch 94cm3. Vậy thể tích của vật là.....................
Một vật có khối lượng 500g treo trên một sợi dây đứng yên. Vì sao ?
Lọ mực nằm yên trên mặt bàn chịu tác dụng của lực nào ?
Khi buông viên phấn, viên phân rơi vì............
Hẹp Mi!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!