Bài 1: Đốt cháy 6,2gam photpho trong oxi
a, Tính VO2 (đktc) cần dùng và khối lượng chất tạo thành.
b, Hòa tan sản phẩm thu được vào nước thu được 250 gam dung dịch A. Tính C% dung dịch A.
Đốt cháy 4,6g Na trong oxi thu được Na2O. Hòa tan Na2O vào nước được dung dịch X
a) Viết PTHH
b) Tính VO2 ( đktc)
c) Tính mNa2O
d) Tính khối lượng chất sản phẩm trong X
nNa = 4,6/23 = 0,2 (mol)
PTHH: 4Na + O2 -> (t°) 2Na2O
Mol: 0,2 ---> 0,05 ---> 0,1
VO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
mNa2O = 0,1 . 62 = 6,2 (g)
PTHH: Na2O + H2O -> 2NaOH
Mol: 0,1 ---> 0,1 ---> 0,2
mNaOH = 0,2 . 40 = 8 (g)
4Na+O2-to>2Na2O
0,2----0,05----0,1
Na2O+H2O->2NaOH
0,1------------------0,2
n Na=\(\dfrac{4,6}{23}\)=0,2 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>m Na2O=0,1.62=6,2g
=>m NaOH=0,2.40=8g
5: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho cần V lít khí oxi ( đktc).
a. Viết pthh
b. Tính V
c. Đem toàn bộ sản phẩm hòa tan hết trong nước thu được 120 gam dung dịch axit
- Viết phương trình hóa học xảy ra.
- Tính nồng độ % của dung dịch axit tạo thành
Bài 5:
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
_____0,2__0,25__0,1 (mol)
b, VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c, PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
______0,1______________0,2 (mol)
\(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{19,6}{120}.100\%\approx16,33\text{ }\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoà tan 4.48 lít Etilen ở điều kiện tiêu chuẩn a, tính thể tích oxi cần dùng và khối lượng nước tạo thành b, toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
a, Tính thể tích khí O2( đktc), thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam etilen b, Sản phẩm tạo thành dẫn qua dung dịch nước vôi trong. Tính khối lượng kết tủa thu được
nC2H4 = 8.4/0.3 (mol)
C2H4 + 3O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
0.3_____0.9______0.6
VO2 = 0.9*22.4 = 20.16 (l)
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
__________0.6______0.6
mCaCO3 = 0.6*100 = 60 (g)
Đốt cháy 15,5 gam photpho trong oxi dư rồi hòa tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu được là
A. 11,36%
B. 20,8%
C. 24,5%
D. 22,7%
Chọn đáp án B
Phản ứng đốt cháy trong Oxi dư: 4P + 5O2 → 2P2O5.
Sau đó hòa tan vào nước: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
nP = 15,5 ÷ 31 = 0,5 mol ⇒ bảo toàn nguyên tố P có nH3PO4 = 0,5 mol;
và nP2O5 = 0,25 mol ⇒ mP2O5 = 0,25 × 142 = 35,5 gam.
||⇒ mdung dịch axit = 200 + 35,5 = 235,5 gam
⇒ C% = 0,5 × 98 ÷ 235,5 × 100% ≈ 20,8%. Chọn đáp án B
Đốt cháy 15,5 gam photpho trong oxi dư rồi hòa tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu được là
A. 11,36%
B. 20,8%
C. 24,5%
D. 22,7%
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hết 6,5g Zn trong bình chứa khí oxi dư, sau phản ứng thu được oxit duy nhất. Hòa tan hết oxit đó cần dùng dung dịch HCL 18,25%.
a) Tính khối lượng oxit tạo thành.
b) Tính khối lượng dung dịch HCL đã dùng.
Bài 2: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCL. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc).
a)Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.
b)Tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng.
Bài 2:
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,45=0,9\left(mol\right)\\ a,m_{Fe}=0,45.56=25,2\left(g\right)\\ b,C_{MddHCl}=\dfrac{0,9}{0,15}=6\left(M\right)\)
Đốt cháy hết 6.2g P trong bình khí oxi LẤY DƯ . Cho sản phẩm cháy hòa tan vào 235.8g nước thu được dung dịch axit có khối lượng riêng 1.25g/ml
a. Tính thể tích oxi trong bình biết oxi lấy dư 30% so với lượng phản ứng ( đo ở đktc)
b. Tính C% và CM của dung dịch axit
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,2 0,25 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=0,25.22,4.\left(100+30\right)\%=7,28l\)
\(m_{H_2O}=\dfrac{235,8}{18}=13,1mol\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
0,1 < 13,1 ( mol )
0,1 0,2 ( mol )
\(m_{ddspứ}=\left(0,1.142\right)+235,8=250g\)
\(C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{0,2.98}{250}.100=7,84\%\)
\(V_{H_3PO_4}=\dfrac{0,2.98}{1,25}=15,68ml=0,01568l\)
\(C_M=\dfrac{0,2}{0,01568}=12,75M\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,3g natri trong không khí
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
b. Hòa tan toàn bộ sản phẩm thu được vào 200ml nước. Tính nồng mol dung dịch thu đươc. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
a) \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Na + O2 --to--> 2Na2O
______0,1->0,025----->0,05
=> VO2 = 0,025.22,4 = 0,56(l)
b)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
______0,05----------->0,1
=> \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)