Câu 1 cho 13 kẽm tác dụng vừ đủ với 14,6 gam axit clohidric HCI thu được 27,2 gam kẽm clorua ZnCl2 và m gam khí hidro
a lập phương trình hóa học của phản ứng
b viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng
c tính giá trị m
Cho 13 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 gam axit clohidric HCl thu được dung dịch chứa 27,2 gam kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro .
a/ Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng khí hidro bay lên
\(PTHH:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
ap dung DLBTKL ta co
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(=>m_{H_2}=m_{Zn}+m_{HCl}-m_{ZnCl_2}\\ =>m_{H_2}=13+14,6-27,2\\ =>m_{H_2}=0,4\left(g\right)\)
Câu 7 (1 điểm ): Cho 13 gam kèm (Zn) tác dụng với dung dịch axit
clohidric (HCI) thu được 27,2 gam kẽm clorua (ZnCh) và 0,4 gam khí
hidro (H2). Tinh khối lượng của axit clohidric (HCI) đã phản ứng.
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
mHCl=27,2+0,4-13=27,6-13=14,6(g)
Cho 13 gam kẽm tác dụng với axit clohidric thu được muối ZnCl2 và khí hidro.
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng
2. Tính khối lượng muối ZnCl2 tạo thành
3. Lấy toàn bộ thể tích khí hidro trên tác dụng với 23,2 gam Fe3O4. Hỏi chất nào dư và dư bao nhiêu gam
1. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
2. \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
3. Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{t^o}}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{4}\), ta được Fe3O4 dư.
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4\left(pư\right)}=\dfrac{1}{4}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
1. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
2. \(n_{zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
3. \(2H_2+Fe_3O_4\rightarrow3Fe+2H_2O\)
2 mol------1 mol------3 mol--2 mol
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m_{Fe_3O_4}}{M_{Fe_3O_4}}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{Fe_3O_4}}{1}=\dfrac{0,1}{1}\)
\(\dfrac{n_{H_2}}{2}=\dfrac{0,2}{2}\)
\(\dfrac{n_{Fe_3O_4}}{1}=\dfrac{n_{H_2}}{2}\)
Vậy không có chất nào dư cả
Bài mẫu : Bài 1/ 51 : Cho 6,5 gam kẽm (Zn) phản ứng với 10,95 g axit clohidric (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và 0,2 gam khí hiđro (H2). a) Viết phương trình chữ.Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng xảy ra Lập PTHH b) Viết biểu thức về khối lượng của các chất trong phản ứng biết axit dư c) Tính khối lương kẽm clorua . Biết axit dư 3,65 gam d) Tính khối lương axit phản ứng.
Bài 1 :
a.
Kẽm + Axit clohidric => Kẽm clorua + Khí hidro
\(m_{Zn}+m_{HClk}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Zn}+m_{HCl\left(bđ\right)}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}+m_{HCl\left(dư\right)}\)
c.
Ta có :
\(\dfrac{n_{Zn}}{1}=\dfrac{6.5}{65}=0.1< \dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{10.95}{2}=0.15\)
\(\Rightarrow\) \(\text{HCl dư }\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0.1\cdot136=13.6\left(g\right)\)
\(d.\)
\(n_{HCl\left(pư\right)}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl\left(pư\right)}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 7,3 g axit clohiđric HCl tạo ra 13,6 g muối kẽm clorua zncl2 và khí hidro a) viết phương trình hóa học b) viết công thức khối lượng của phản ứng c) tính khối lượng khí hiđro tạo thành bằng cách áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b. Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ b.\Leftrightarrow6,5+7,3=13,6+m_{H_2}\\ \Leftrightarrow m_{H_2}=\left(6,5+7,3\right)-13,6=0,2\left(g\right)\)
Chúc em học tốt!
bai2: Cho 3,25 gam kẽn (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3,65 gam axit clohidric (HCL) , thu được 6,8 gam kẽn clorua (ZnCL2) và khí hidroa,Viết phương trình chữ b,Lập phương trình hóa họcc,Tính khối lượng khí hidro sau phản ứng
a) PTHH:
Zn + HCl - - -> ZnCl2 + H2
Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
mH2 = 3,25 + 3,65 - 6,8 = 0,1 (g)
Cho 0,1 mol kẽm phản ứng hoàn toàn với 72 gam axit clohidric (HCl) thu được m gam kẽm clorua (ZnCl2) và 2,24 lít khí hidro ở đktc.
a. Viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính m.
a, PTHH: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
b, \(m_{Zn}=0,1.65=6,5g\)
\(m_{H_2}=\left(\dfrac{2,24}{22,4}\right).2=0,2g\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
mZn + mHCl = m\(ZnCl_2\) + m\(H_2\)
\(m_{ZnCl_2}=\left(6,5+72\right)-0,2=78,3g\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại kẽm bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được khí Hidro và muối kẽm clorua (ZnCl2).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng ở đktc?
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
a. \(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro,
Viết phản ứng hóa học xảy ra.
Tính khối lượng kẽm clorua Z n C l 2 tào thành.