bộ nhiễm sắc thể của cơ thể có số lượng là 2n=8 NST vậy số lượng NST trong tế bào người ở kì cuối nguyên phân là:
a/ 2n=16 NST
b/2n=4 NST
c/ 2n= 8NST
d/ 2n= 32 NST
1. Một tế bào sinh dưỡng của ngô 2n =20 NST. Hỏi số lượng tế bào con được tạo thành sau 3 đợt nguyên phân liên tiếp.
2. Một tế bào sinh dưỡng của ngô 2n =20 NST. Hỏi số NST (nhiễm sắc thể) đơn ở kì sau của quá trình nguyên phân là bao nhiêu?
Từ hai alen ( gen ) 2n=14 . Số nhiễm sắc thể trong tế bào này ở kì giữa của quá trình nguyên phân là bao nhiêu A.7 NST. B.14 NST C. 21 NST. D. 28 NST
- Kì giữa: $2n=14(NST$ $kép)$ \(\rightarrow\) Ta chọn $B$
Bộ nhiễm sắc thể của lúa nước là 2n =24 có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể ba nhiễm kép ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
A. 26
B. 28
C. 50
D. 52
Đáp án D
Thể ba nhiễm kép là 2n +1 +1
Bộ NST của thể đột biến là 26.
ở kì sau nguyên phân, NST đã nhân đôi và tách nhau nhưng chưa phân chia tế bào, số NST đơn là 26.2 = 52
Bộ nhiễm sắc thể của lúa nước là 2n =24. có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể ba nhiễm kép ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
A. 26
B. 28
C. 50
D. 52
Giải chi tiết:
Thể ba nhiễm kép là 2n +1 +1
Bộ NST của thể đột biến là 26.
ở kì sau nguyên phân, NST đã nhân đôi và tách nhau nhưng chưa phân chia tế bào, số NST đơn là 26.2 = 52
Chọn D
Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.
II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.
III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.
IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.
V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án C
I sai, thể lệch bội chỉ thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
II sai, thể ba nhiễm 2n +1 = 15
III đúng, thể 4 nhiễm: 2n +2 = 22
IV đúng, thể một: 2n – 1 = 23 NST, ở kỳ sau nguyên phân có 46 NST đơn.
V đúng, không phân ly ở 1 cặp tạo giao tử n +1 và n -1; nếu thụ tinh với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1 hoặc 2n -1.
Biết 2n của một loài là 12 NST
a) Tìm số NST ở cơ thể tạm bội, cơ thể tạm nhiễm, cơ thể một nhiễm
b) Cho biết số lượng NST đơn, NST kép, Cromatit của tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân
a) Số NST ở cơ thể :
- Tam bội : 3n = 18 NST
- Tam nhiễm : 2n + 1 = 13 NST
- Một nhiễm : 2n - 1 = 11 NST
b) Ở kì giữa nguyên phân của tế bào có :
- Số NST đơn : 0
- Số NST kép : 2n kép = 12 NST kép
- Số Cromatit : 2n.2 = 12.2 = 24 cromatit
1 tế bào gà có bộ NST 2n =78 NST. Hãy cho biết số lượng tế bào con tạo ra và bộ nhiễm sắc thể của tế bào con trong hai trường hợp:
- Tế bào ban đầu thực hiện nguyên phân 1 lần
+ Tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thế 2n = 78
- Tế bào ban đầu thực hiện giảm phân.
+ Tạo ra 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể n = 39
Tế bào A có 2n= 8 nhiễm sắc thể (NST), và nguyên phân 5 lần liên tiếp. Tế bào B có 2n=14 NST và nguyên phân 4 lần liên tiếp. Tính và so sánh tổng số NST trong tế bào A và trong tế bào B được tạo ra.
Từ 1 tế bào, sau 1 lần nguyên phân, tế bào đó phân đôi thành 2 tế bào. Sau lần 2 lần nguyên phân, mỗi tế bào lại phân đôi thành 2 tế bào tiếp, nghĩa là có 4 tế bào được tạo ra. Do đó, sau k lần nguyên phân, số tế bào được tạo ra là \({2^k}\) (tế bào).
Công thức tính số NST trong tế bào được tạo ra là: \(2n.({2^k} - 1)\)
Tổng số NST trong tế bào A là:\(8.({2^5} - 1) = 248\)
Tổng số NST trong tế bào B là: \(14.({2^4} - 1) = 210\)
Vì 248 > 210.
Vậy tổng số NST trong tế bào A nhiều hơn tế bào B.
ở ruồi giấm, 2n=8NST. có 1 tế bào thực hiện nguyên phân 4 lần liên tiếp. a) số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu? b) xác định tổng số nhiễm sắc thể đơn trong các tế bào con. ở gà, 2n = 78 NST. có 2 tế bào thực hiện nguyên phân 2 lần liên tiếp. a) số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu? b) xác định tổng số nhiễm sắc thể đơn trong các tế bào con. trình tự các đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau: -X-T-G-A-X-T-A-G-T-X- a) trình tự các đơn phân trên đoạn mạch bổ sung sẽ như thế nào. b) xác định số lượng nucleotit từng loại và tổng số nucleotit trong phân tử ADN trên?
Bài 1 (Đây là bài làm tóm tắt, sau bạn cần tách câu hỏi rõ ràng)
\(a,\) \(2^4=16\left(tb\right)\)
\(b,\)
- Tổng số NST đơn ở kì cuối nguyên phân là: \(2n.16=128\left(NST\right)\)
- Kì sau: \(4n.16=256\left(NST\right)\)
Bài 2
\(a,2.2^2=8\left(tb\right)\)
\(b,\)- Tổng số NST đơn ở kì cuối nguyên phân là: \(2n.8=64\left(NST\right)\)
- Kì sau: \(4n.8=128\left(NST\right)\)
Bài 3
\(a,\) \(3'\) \(...\) \(-X-T-G-A-X-T-A-G-T-X-\) \(...\) \(5'\)
Mạch bổ sung: \(5'...-G-A-X-T-G-A-T-X-A-G-...3'\)
\(N=2.10=20\left(nu\right)\)
\(G=X=5\left(nu\right)\)
\(A=T=5\left(nu\right)\)