trôn 100 ml dd CuCl2 nồng đọ 2m khối lượng riêng của dd là 1,1 g/ml với 120g dd Naoh nồng độ 20%
a viết PTHH
b tinhd khối lượng kết tủa thu được
trung hòa 300 ml dd axit clohidric 2M = dd Natri hidroxit nồng độ 20%
a, viết PTHH
b, tính khối lượng dd NAOH 20% phản ứng
c, tính khối lượng muối sinh ra
giúp tuiiii
a, \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
b, \(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,6.40}{20\%}=120\left(g\right)\)
c, \(m_{NaCl}=0,6.58,5=35,1\left(g\right)\)
Cho 200ml dd NaOH nồng độ 3M vào phản ứng vừa đủ với 300 ml dd FeCl3 thu được dd A và kết tử B. a/ viết PTHH, tính CM ddA b/ lọc lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính giá trị của a
\(3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
\(n_{Fe\left(ỌH\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Fe\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
Ta có \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> m Fe2O3 = 0,1 . 160=16(g)
Hòa tan 100 ml dd CuCl2 2M vào dd NaOH 20% p/ư vừa đủ thì thu được chất kết tủa A
a) Viết PTPƯ xảy ra?
b) Tính khối lượng dd NaOH
c) Nếu nhiệt phân hoàn toàn kết tủa A thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
100 ml=0,1 l
nCuCl2= 0,1.2=0,2 mol
Có phương trình: CuCl2 + 2NaOH =>2NaCl+Cu(OH)2
0,2 mol.....0,4mol.....................0,2mol
mNaOH= 0,4.( 23+17)=16 g
mdd NaOH= 16 : 20% = 80 g
Cu(OH)2 => CuO+H2O( có nhiệt độ)
0,2 mol........0,2mol
mCuO= 0,2.(64+16)=16 g
Cho 2,7g Kim loại Al tác dụng hoàn toàn với 200 ml dd CuCl2.Tính nồng độ mol của dd A và khối lượng của kết tủa B thu được sau phản ứng.
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ 2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\\ n_A=n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\\ n_B=n_{Cu}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\\ m_B=m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\\ C_{MddAlCl_3}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Cho 240g dd BaCl2 nồng đọ 1M có khối lượng riêng 1,20 g/ml tác dụng với 400g dd Na2SO4 14,2%. Sau phản ứng thu được dung dịch A. Tính nồng độ % của các chất trong dd A.
Thể tích của dung dịch bari clorua
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{240}{1,20}=200\left(ml\right)\)
200ml = 0,2l
Số mol của dung dịch bari clorua
CMBaCl2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,2.400}{100}=56,8\left(g\right)\)
Số mol của muối natri sunfat
nNa2SO4 = \(\dfrac{m_{Na2SO4}}{M_{Na2SO4}}=\dfrac{56,8}{142}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl\(|\)
1 1 1 2
0,2 0,4 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
⇒ BaCl2 phản ứng hết , Na2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol BaCl2
Số mol của dung dịch bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,2 . 233
= 46,6 (g)
Số mol dư của dung dịch natri sunfat
ndư = nban đầu - nmol
= 0,4 - (0,2 . 1)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch natri sunfat
mdư = ndư . MNa2SO4
= 0,2 . 142
= 28,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mBaCl2 + mNa2SO4 - mBaSO4
= 240 + 400 - 46,6
= 593,4 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch bari sunfat
C0/0BaSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{46,6.100}{593,4}=7,85\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch Natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{28,4.100}{593,4}=4,78\)0/0
Chúc bạn học tốt
TRÔn 75gam dd KOH 5,6% với 50 gam dd MgCl2 9,5%
a,tính khối lượng kết tủa thị dược
b, tính nồng đọ mol và nồng độ phằn trăm của dd thu dược
mKOH=4,2g
=> nKOH=0,075mol
mMgCl2=4,75g
=> nMgCl2=0,05mol
pthh:2 KOH+MgCl2=>Mg(OH)2+2KCl
0,075: 0,05
0,075->0,0375->0,0375->0,075
mMg(OH)2=0,0375.58=2,175g
cho 200 ml dd KOH 1m tác dụng vừa đủ với dd MgSo4 2m
a. viết pthh
b. tính khối lượng kết tủa
c. tính thể tích dd MgSo4 2m đã dùng
d. tính nồng độ mol của dd thu được
a, \(2KOH+MgSO_4\rightarrow K_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2\)
b, Ta có: \(n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgSO_4}=n_{K_2SO_4}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1.58=5,8\left(g\right)\)
c, \(V_{MgSO_4}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
d, \(C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2+0,05}=0,4\left(M\right)\)
a) PTHH: \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
b) Ta có: \(n_{FeCl_3}=0,3\cdot0,5=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,45mol\) \(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{0,45}{0,25}=1,8\left(l\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,45mol\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,45}{2,1}\approx0,21\left(M\right)\)
(Coi như thể tích dd thay đổi không đáng kể)
d) Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{3}{2}n_{FeCl_3}=0,225mol\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,225\cdot98}{20\%}=110,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{110,25}{1,14}\approx96,71\left(ml\right)\)
Cho 200ml dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch có hòa tan 150ml dd NaOH 2m, ta thu được kết tủa Lọc kết tủa đe nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a) Viết phương trình. Tính nồng đôn mol/l của dd CuCl2 đã dùng b) Tìm nồng đội mol dung dịch thu được c) Tìm khối lượng chất rắn thu được su khi nung
a.CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl
0.15 0.3 0.15 0.3
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
0.15 0.15
nNaOH = 0.3 mol
\(CM_{CuCl2}=\dfrac{0.15}{2}=0.075M\)
b.Vdd sau phản ứng = 0.2 + 0.15 = 0.35l
\(CM_{NaCl}=\dfrac{0.3}{0.35}=0.86M\)
c.mCuO = \(0.15\times80=12g\)