Hòa tan m gam Ba vào 200 ml nước thu được dung dịch Ba(OH)2 0,2M (giả sử khi thêm Ba thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể với thể tích nước đem dùng). Tính m
Câu 1: Trộm 600 ml dung dịch HNO3 0,1 M với 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,05M thu được dung dịch X. Coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Tổng nồng độ mol của các cation trong X là bao nhiêu ?
Câu 2: Trộm 200 ml dung dịch HCl 0,2M với 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch X. Coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, tổng nồng độ mol của các cation trong X là bao nhiêu ?
\(1.n_{cation}=0,1.0,6+0,05.0,4=0,08\left(mol\right)\\ C_{M\left(cation\right)}=\dfrac{0,08}{0,6+0,4}=0,08\left(M\right)\\ 2.n_{cation}=0,2.0,2+2.0,3.0,1=0,1mol\\ C_{M\left(cation\right)}=\dfrac{0,1}{0,2+0,3}=0,2\left(M\right)\)
Câu 1:
Dung dịch HNO3 có nồng độ 0,1 M và thể tích 600 ml, vậy số mol HNO3 là: 0,1 * 0,6 = 0,06 mol.
Dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 0,05 M và thể tích 400 ml, vậy số mol Ba(OH)2 là: 0,05 * 0,4 = 0,02 mol.
Tổng số mol các cation trong dung dịch X là: 0,06 + 0,02 = 0,08 mol.
Câu 2:
Dung dịch HCl có nồng độ 0,2 M và thể tích 200 ml, vậy số mol HCl là: 0,2 * 0,2 = 0,04 mol.
Dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,1 M và thể tích 300 ml, vậy số mol H2SO4 là: 0,1 * 0,3 = 0,03 mol.
Tổng số mol các cation trong dung dịch X là: 0,04 + 0,03 = 0,07 mol.
trung hoà 200 ml dd Ba(OH)2 0,2M bằng lượng vừa đủ 300 ml dung dịch HNO3. Tính:
nồng độ mol của dd muối thu được, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
GIÚP MÌNH VỚI
$Ba(OH)_2 + 2HNO_3 \to Ba(NO_3)_2 + 2H_2O$
$V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,3 = 0,5(lít)$
$n_{Ba(NO_3)_2} = n_{Ba(OH)_2} = 0,2.0,2 = 0,04(mol)$
$C_{M_{Ba(NO_3)_2}} = \dfrac{0,04}{0,5} = 0,08M$
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\\ V_{ddsau}=V_{ddHCl}=0,2\left(l\right)\\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\\ C_{MddCuCl_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Dung dịch X chứa NaHCO3 0,15M và Ba(HCO3)2 0,45M. Dung dịch Y chứa Ca(OH)2 0,5M. Trộn dung dịch X và dung dịch Y với thể tích bằng nhau, thu được 400 ml dung dịch Z và m gam kết tủa. Giả sử tổng thể tích dung dịch không đổi khi pha trộn. Giá trị của m là
A. 19,00
B. 29,70
C. 39,40
D. 27,73
Cho 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H2SO4
0,5M vào dung dịch X cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần, thu được kết tủa Y. Đem nung kết tủa Y này đến khối lượng
không đổi thu được 24,32 gam chất rắn Z. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M đã dùng là
-cho h2so4 vô X thì chắc chắn có tủa baso4 và mất 0.2 mol OH- tại axit td bazo đầu tiên(tủa Al(oh)3 tan là nhờ axit chứ ko nhờ oh- nữa nhé) => đã có 0.1 mol h2so4 td rùi -> 0.1 mol baso4=> 23.3 g baso4
-Có 24.32 g = 23.3 + m Al2O3 => 0.01 mol Al2o3 => 0.02 Al(oh)3 sau p ứng.
-Mà cho 0.3 mol NaAlO2 => tạo tủa 0.3 mol và mất 0.28 mol td axit còn 0.02 như ở trên
-n h2so4 quá trình này = (0.3 + 0.28 .3) / 2 =0.57
-nh2so4 = 0.57 + 0.1 = 0.67 => V = 1.34 l
Đốt cháy hoàn toàn 2,3g natri trong không khí
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
b. Hòa tan toàn bộ sản phẩm thu được vào 200ml nước. Tính nồng mol dung dịch thu đươc. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
a) \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Na + O2 --to--> 2Na2O
______0,1->0,025----->0,05
=> VO2 = 0,025.22,4 = 0,56(l)
b)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
______0,05----------->0,1
=> \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Dung dịch X chứa 0,025 mol CO 3 2 - ; 0,1 mol Na+; 0,3 mol Cl-, còn lại là ion NH 4 + . Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X và đun nóng nhẹ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Hỏi khối lượng dung dịch Y giảm bao nhiêu gam so với tổng khối lượng của dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 ban đầu ? (Giả sử nước bay hơi không đáng kể)
A. 4,215 gam.
B. 6,761 gam.
C. 5,269 gam.
D. 7,015 gam.
Đáp án B
Bảo toàn điện tích → nNH4+= 0,25 mol
Khi cho 0,54 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X xảy ra các phương trình sau:
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O (1)
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓ (2)
Khối lượng dung dịch giảm = mNH3 + mBaCO3 = 0,108×17 + 0,025× 197= 6,761 gam.
Đáp án B
Chú ý trong (1) : nOH- < nNH4+ nên nNH3 = nNH4+ = 0,108 mol
Trong (2) thì nBa2+ > nCO32- → nBaCO3 = nCO32-
1. Lấy 150 ml dung dịch CaCl, tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa và dung dịch X. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể thì nồng độ mol/lit của chất tan trong dung dịch X bằng?
2. Một cốc chứa 500 ml nước và lá nhôm khối lượng 5,4 gam, cho thêm vào cốc 2,3 gam kim loại natri. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được V lít khí (đktc), dung dịch X có chứa m gam chất tan và một lượng chất rắn chưa tan. Giá trị của V và m lần lượt?
1. \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl_{\downarrow}\)
\(n_{AgCl}=\dfrac{28,7}{143,5}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ca\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,15+0,05}=0,5\left(M\right)\)
2. \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
BTNT Na, có: nNaOH = nNa = 0,1 (mol)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,1}{2}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(n_{Al\left(pư\right)}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
Hòa tan 7.65 g BaO vào trong 500ml H2O thu được dung dịch X
a. Tính nồng độ của Ba(OH)2 trong X, giả sử thể tích của dung dịch không đổi (V=500ml)
b. Cho dung dịch X tác dụng hết với 100 ml H2SO4 1 M. Tính khối lượng của kết tủa tạo thành
nBaO= 0,05 mol
BaO + H2O --> Ba(OH)2
0,05 mol 0,05 mol
a/ CBa(OH)2= 0,05/0,5=0,1 M
b/ nH2SO4= 0,1 mol
Ba(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2H2O
0,05 0,1
0,05 0,05 0,05
0 0,05 0,05
mBaSO4= 0,05.233=11,65 g