Nung đá vôi,thu đc vôi sống và khí cacbonic:
CaCO3--->CaO+CO2
Tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng
Người ta nung 10 tấn đá vôi ( Canxi cacbonat ) Phản ứng tạo thành vôi sống CaO và khí Cacbonic.
a. Tính lượng vôi sống thu được
b. Tính thể tích Cacbonic sinh ra (đktc)?
PTHH : \(CaCO_3\left(t^o\right)->CaO+CO_2\uparrow\) (1)
10 tấn -> 10 000 000 g
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10000000}{40+12+16.3}=\text{100000}\left(mol\right)\)
Từ (1) => \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=\text{100000}mol\)
=> \(m_{CaO}=n.M=100000.56=5600000\left(g\right)\)
b) Từ (1) => \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\text{100000}mol\)
=> \(V_{CO_2\left(đktc\right)}=n.22,4=100000.22,4=2240000\left(l\right)\)
Đá đôlômit là hỗn hợp 2 chất CaCO3 và MgCO3 khi nung nóng, tương tự CaCO3, MgCO3 cũng tạo ra MgO và CO2
a) Viết công thức về khối lượng của 2 phản ứng xảy ra khi nung đá đôlômit
b) Nung nóng 192 kg đôlômit có 88 kg khí CO2. Tính khối lượng hỗn hợp 2 chất CaCo3 và MgCO3
........ giúp mình nha.......
Nung 50gam đá vôi(CaCo3) thu đc vôi sống (CaO)và khí cacbonicb(CO2) a, tính số mol vôi sống (CaO)? b,Thể tích CO2 ở đktc
\(a,n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\rightarrow^{t^o}CaO+CO_2\\ \Rightarrow n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,5\left(mol\right)\\ b,n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\)
Một loại đá có thành phần chính là CaCO3 và MgCO3, ngoài ra còn một số tạp chất trơ ( không tham gia vào các phản ứng hóa học trong quá trình thí nghiệm) . Để xác định thành phần phần trăm của CaCO3 và MgCO3 có trong loại đá trên , người ta lấy 10 gam bột đá đó cho phản ứng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được 2,296 lít khí CO2 (ở đktc). Lọc bỏ tạp chất không tan. Cho toàn bộ phần nước lọc phản ứng với dung dịch NaOH loãng, dư, lọc lấy kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi, thu được 2,4 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng của CaCO3, MgCO3 trong loại đá nói trên.
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O (1)
MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + CO2 + H2O (2)
MgCl2 + 2NaOH -> Mg(OH)2+ 2NaCl (3)
Mg(OH)2 -> MgO + H2O (4)
nMgO=0,06(mol)
nCO2=0,1025(mol)
=>nMgO=nMgCO3=0,06(mol)
mMgCO3=0,06.84=5,04(g)
Từ 2:
nCO2=nMgCO3=0,06(mol)
=>nCO2(1)=0,1025-0,06=0,0425(mol)
Từ 1:
nCaCO3=nCO2(1)=0,0425(mol)
mCaCO3=100.0,0425=4,25(g)
%mCaCO3=\(\dfrac{4,25}{10}.100\%=42,5\%\)
%mMgCO3=\(\dfrac{5,04}{10}.100\%=50,4\%\)
Nhiệt phân đá vôi theo sơ đồ:
CaCO3 à CaO + CO2
Muốn điều chế 14 tạ vôi sống (CaO) thì cần bao nhiêu tạ đá vôi (CaCO3)?
14 tạ CaO=1,4 tấn CaO
nCaO=\(\dfrac{1,4}{56}=0,025kmol\)
PTHH: CaCO\(_3\)\(\rightarrow\)CaO+\(CO_2\)
0,025<--0,025-------
\(mCaCO_3=0,025.100=2,5\) tấn
1,Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic: CaCO3 CaO + CO2. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được khi nung 50g CaCO3 là:
A. 44 lít. B. 11,2 lit. C. 50 lít. D. 22,4 lít.
2,Cho kim loại nhôm vào dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng xảy ra phản ứng :
Al + H2SO4---› Al2(SO4)3 + H2.. Thể tích khí H2 (đktc) thu được khi cho 5,4 g nhôm tham gia phản ứng là A. 0,2 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Nung 5kg đá vôi có chứa 80% canxi cacbonat CaCO3 thu được canxi oxit CaO(vôi sống)và khí cacbon đioxit.Hãy tính khối lượng vôi sống thu được nếu hiệu suất phản ứng là 85%?
biết rằng khi đưm nung đá vôi CaCO3 thu dc vôi sống CaO và đồng thời thải ra khí cacbonic CO2 gây ô nhiễm mt . khối lượng khí cacbonic thải ra mt là bao nhiu tân khi đme nung 10 tấn đá vôi , bt rằng s phản ứng thu dc 5,6 tấn đá vôi sống
Theo ĐLBT KL, có: mCaCO3 = mCaO + mCO2
⇒ mCO2 = 10 - 5,6 = 4,4 (tấn)
Nung 5kg đá vôi có chứa 80% canxi canbonat CaCo3 thu được canxi oxit CaO(vôi sống)và khí cacbon đioxit.Hãy tính khối lượng vôi sống thu được nếu hiệu suất phản ứng là 85%?