Gọi (H) là tập hợp các điểm M(x,y) thỏa mãn hệ thức \(\sqrt{x^2-2x+1}+\sqrt{4y^2+4y+1}=6\), trục Ox chia hình (H) thành 2 phần có diện tích S1,S2 trong đó S1 là phần diện tích nằm phía trên trục hoành
Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x) và trục hoành gồm hai phần, phần nằm phía trên trục hoành có diện tích S1= 8 3 và phần nằm phía dưới trục hoành có diện tích S2= 5 12 (tham khảo hình vẽ bên). Tính I = ∫ - 1 0 f ( 3 x + 1 ) d x .
Biết đồ thị hàm số f ( x ) = a x 4 + b x 2 + c cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt. Gọi S 1 là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi trục hoành và phần đồ thị hàm số f ( x ) nằm dưới trục hoành. Gọi S 2 là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi trục hoành và phần đồ thị hàm số f ( x ) nằm phía trên trục hoành. Cho biết 5 b 2 = 36 a c . Tính tỉ số S 1 S 2
A. S 1 S 2 = 2 .
B. S 1 S 2 = 1 4 .
C. S 1 S 2 = 1 2 .
D. S 1 S 2 = 1 .
Đáp án D
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị f ( x ) và Ox: a x 4 + b x 2 + c = 0 .
Để phương trình có bốn nghiệm
Gọi x 1 , x 2 , x 3 , x 4 lần lượt là bốn nghiệm của phương trình a x 4 + b x 2 + c = 0 và x 1 < x 2 < x 3 < x 4 . Không mất tính tổng quát, giả sử a > 0 .
Khi đó
Suy ra x 1 = - - 5 b 6 a ; x 2 = - - b 6 a ; x 3 = - b 6 a ; x 4 = - b 6 a .
Do đồ thị hàm số f ( x ) nhận trục tung làm trục đối xứng nên ta có:
Suy ra
Vậy S 1 = S 2 hay S 1 S 2 = 1 .
Biết đồ thị hàm số f x = a x 4 + b x 2 + c cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt. Gọi S 1 là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi trục hoành và phần đồ thị hàm số f(x) nằm dưới trục hoành. Gọi S 2 là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi trục hoành và phần đồ thị hàm số f(x) nằm phía trên trục hoành. Cho biết 5 b 2 = 36 a c . Tính tỉ số S 1 S 2
A. S 1 S 2 = 2
B. S 1 S 2 = 1 4
C. S 1 S 2 = 1 2
D. S 1 S 2 = 1
Biết đồ thị hàm số f x = a x 4 + b x 2 + c cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt. Gọi S 1 là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi trục hoành và phần đồ thị hàm số f(x) nằm dưới trục hoành. Gọi S 2 là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi trục hoành và phần đồ thị hàm số f(x) nằm phía trên trục hoành. Cho biết 5 b 2 = 36 a c . Tính tỉ số S 1 S 2
A. S 1 S 2 = 2
B. S 1 S 2 = 1 4
C. S 1 S 2 = 1 2
D. S 1 S 2 = 1
Đáp án D
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị f(x) và Ox: a x 4 + b x 2 + c = 0 .
Để phương trình có bốn nghiệm
⇔ b 2 − 4 a c > 0 − b a > 0 c a > 0 ⇔ b 2 − 5 9 b 2 > 0 − b a > 0 c a > 0 ⇔ b ≠ 0 − b a > 0 c a > 0
Gọi x 1 , x 2 , x 3 , x 4 lần lượt là bốn nghiệm của phương trình a x 4 + b x 2 + c = 0 và x 1 < x 2 < x 3 < x 4 . Không mất tính tổng quát, giả sử a>0.
Khi đó x 2 = − b + 2 b 3 2 a = − b 6 a x 2 = − b − 2 b 3 2 a = − 5 b 6 a , b < 0 .
Suy ra
x 1 = − − 5 b 6 a ; x 2 = − − b 6 a ; x 3 = − b 6 a ; x 4 = − 5 b 6 a
Do đồ thị hàm số f(x) nhận trục tung làm trục đối xứng nên ta có:
S 1 = ∫ x 1 x 2 f x d x + ∫ x 3 x 4 f x d x = − 2 ∫ x 3 x 4 f x d x = − 2 ∫ x 3 x 4 a x 4 + b x 2 + c d x
= − 2 a x 5 5 + b x 3 3 + c x x 4 x 3 = 2 a x 3 5 5 + b x 3 3 3 + c x 3 − 2 a x 4 5 5 + b x 4 3 3 + c x 4 .
S 2 = ∫ x 2 x 3 f x d x = 2 ∫ 0 x 3 f x d x = 2 ∫ 0 x 3 a x 4 + b x 2 + c d x = 2 a x 5 5 + b x 3 3 + c x x 3 0
= 2 a x 3 5 5 + 2 b x 3 3 3 + 2 c x 3 .
Suy ra
S 2 − S 1 = 2 a x 4 5 5 + 2 a x 4 3 3 + 2 c x 4 = 2 a 5 − 5 b 6 a 5 + 2 b 3 − 5 b 6 a 3 + 2 c − 5 b 6 a
= 2 a 5 . 25 b 2 36 a 2 − 5 b 6 a − 2 b 3 . 5 b 6 a − 5 b 6 a + 2 c − 5 b 6 a = − 5 b 6 a 5 b 2 18 a − 5 b 2 9 a + 2 c
= − 5 b 6 a . − 5 b 2 + 36 a c 18 a = 0
Vậy S 1 = S 2 hay S 1 S 2 = 1 .
Cho hình thang cong (H) giới hạn bởi các đường y = 1 x , x = 1 2 , x = 2 và trục hoành. Đường thẳng x = k ( 1 2 < k <2) chia (H) thành hai phần có diện tích là S 1 và S 2 như hình vẽ bên. Tìm tất cả giá trị thực của k để S 1 = 3 S 2 .
A. k = 2
B. k = 1
C. k = 7 5
D. k = 3
Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường y = - x 2 + 5 x - 4 và trục hoành. Đường thẳng x=2 chia (H) thành hai hình phẳng ( H 1 ) ; H 2 có diện tích lần lượt là S 1 , S 2 , S 1 < S 2 . Khi đó tỉ số S 1 S 2 là
A. 7/6
B. 10/3
C. 10/7
D. 20/7
Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f x và trục hoành gồm hai phần, phần nằm phía trên trục hoành có diện tích S 1 = 8 3 và phần nằm phía dưới trục hoành có diện tích S 2 = 5 12 (tham khảo hình vẽ bên). Tính I = ∫ - 1 0 f 3 x + 1 dx
A. I = 27 4
B. I = 5 3
C. I = 3 4
D. I = 37 36
Cho hình thang cong (H) giới hạn bởi các đường y = 1 x , x = 1 2 , x = 2 và trục hoành. Đường thẳng x = k , 1 2 < k < 2 chia (H) thành hai phần có diện tích là S 1 và S 2 như hình vẽ dưới đây. Tìm tất cả giá trị thực của k để S 1 = 3 S 2
A. k = 2
B. k = 1
C. k = 7 5
D. k = 3
Đáp án A
Diện tích hình thang cong (H) là:
S = ∫ 1 2 2 1 x d x = ln x 1 2 2 = ln 4
S 1 = 3 S 2 ⇒ S 2 = S 4 ⇔ ln 4 4 = ln 4 4 = ∫ k 2 1 x d x = ln x k 2 = ln 2 k ⇔ 4 4 = 2 k ⇔ k = 2
Gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = − 3 x 2 + x + 4 và trục hoành. Gọi S 1 v à S 2 lần lượt là diện tích phần hình (H) nằm bên trái và bên phải trục tung. Tính tỉ số S 1 S 2 .
A. S 1 S 2 = 135 208 .
B. S 1 S 2 = 135 343 .
C. S 1 S 2 = 208 343 .
D. S 1 S 2 = 54 343 .
Phương pháp:
Diện tích hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số