cho 12g hh Cu và CuO tác dụng vừa đủ vs 400g dd H2SO4 loãng. sau pứ còn lại 4g chất rắn ko tan.
a. tính kl mỗi chất trong hh ban đầu.
b. tính kl axit đã pứ.
c. tính C% của dd muối sau pứ.
HELP ME PLEASE!!!>.<"
Hòa tan hoàn toàn 24.625g hh gồm KCl, MgCl2, NaCl vào nước, rồi thêm vào đó 300ml dd AgNO3 1.5M. Sau PỨ thu được dd A, kết tủa B. Cho Cho 2.4g Mg vào dd A, PỨ kết thúc lọc tách riêng chất rắn C và dd D. Cho toàn bộ chất rắn vào dd HCl loãng dư, sau PỨ thấy khối lượng chất rắn C giảm 1.92g. Thêm dd NaOH dư vào dd D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4g chất rắn E. Tính %m các muối có trong hh đầu.
Trong dd ban đầu:
K+_____a mol
Mg2+___b mol
Na+____c mol
Cl-_____a + 2b + c mol
mhhbđ = 74.5a + 95b + 58.5c = 24.625 g______(1)
nAgNO3 = 0.3*1.5 = 0.45 mol
Cho Mg vào A có phản ứng (theo gt) nên Ag(+) còn dư, Cl(-) hết. Rắn C gồm Ag và có thể cả Mg còn dư nữa. Thật vậy, khi cho rắn C vào HCl loãng thì khối lượng rắn bị giảm đi, chính do Mg pư, Ag thì không. Vậy mrắn C giảm = mMg chưa pư với A = 1.92 g.
=> nMg dư = 1.92/24 = 0.08 mol
=> nMg pư với A = 2.4/24 - 0.08 = 0.02 mol________(*)
Khi cho Mg vào A có pư:
Mg + 2Ag(+) ---> 2Ag(r) + Mg(2+)
0.02__0.04
=> nAg(+) pư với dd ban đầu = 0.45 - 0.04 = 0.41 mol
Ag(+) + Cl(-) ---> AgCl(r)
0.41___0.41
Có: nCl(-) = a + 2b + c = 0.41_____________(2)
Trong các cation trên, Mg(2+) và Ag(+) có pư với OH(-), tuy nhiên trong D chỉ có Mg(2+) nên kết tủa là Mg(OH)2:
Mg(2+) + 2OH(-) ---> Mg(OH)2
Khi nung:
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
Ta có: nMg(2+)trongD = nMgO = 4/40 = 0.1 mol
Trong đó 0.02 mol Mg(2+) được thêm vào bằng cách cho kim loại Mg vào (theo (*)), vậy còn lại 0.08 mol Mg(2+) là thêm từ đầu, ta có:
b = 0.08 mol_________________________(3)
(1), (2), (3) => a = 0.15, b = 0.08, c = 0.1
mKCl = 74.5*0.15 = 11.175 g
mMgCl2 = 95*0.08 = 7.6 g
mNaCl = 58.5*0.1 = 5.85 g
Cho hh Fe và Ag tác dung với dd Hcl 20% thu đc 2.24 l khí và 10.8 g một chất rắn ko tan
a)tính tổng khoi luong hỗn hợp kl ban đầu
b) Tinh nồng độ % cuả dd thu dc sau phản ứng biết axit đã pứ hết
1. cho 500ml dd Ba(OH)2 1M vào 50 ml dd HCl 1M. Tính:
a/ Cm cc chất có trong dd sau pứ
b/ dd thu đc làm quí tím biến đổi như thế nào?
2. Cho 3.04 gam hh NaOH và KOH tác dụng vừa đủ vs dd HCl sau pứ thu đc 4.15g muối clorua
a/ viết pt pứ
b/ kluong mỗi hidroxit trong hh ban đầu
Giup1 mình vs nha! :)))
pn co chep dung kg zay sao nhung bai nay minh thay no kg kho nhung ma dap an tinh ra lai kg hop
ban xem lai thu di
Cho 10g hh Mg, Fe và Cu td vừa đủ vs H2SO4 20% sau pứ thu đc 2 chất rắn ko tan dd X và 4,48l khí thoát ra
a, Tính % khối lượng trong hh ban đầu
b, Tính khối lượng H2SO4 đã dùng
c, Cho dd X qua NaOH, sau pứ thu đc kết tủa Y, lọc lấy kết tủa r đem nung ngoài không khí thu đc m gam chất rắn Z. Tính m
1. Ngâm 21,6g hh gồm 3kl Zn, Fe, Cu vào dd HCl dưu, sau khi pứ kết thúc thu được 3g chất rắn và 6,72L khí(đktc). Xđ tp % trong khối lượng mỗi kl trong hh
2 4,8g 1 oxit hóa trị II pứ vừa đủ vs 30g dd HCl 14,6%. Xđ ct oxit
1.
Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2 (1)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\)FeCl2 + H2 (2)
nH2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Vì Cu không tan trong axit bình thường nên chất rắn là Cu
mCu=3(g)
Đặt nZn=a
nFe=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}65a+56b=18,6\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\)
=>a=0,2;b=0,1
mZn=65.0,2=13(g)
mFe=56.0,1=5,6(g)
2.
Gọi CTHH của oxit là MO
MO + 2HCl \(\rightarrow\)MCl2 + H2
mHCl=30.\(\dfrac{14,6}{100}=4,38\left(g\right)\)
nHCl=\(\dfrac{4,38}{36,5}=0,12\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=nMO=0,06(mol)
MMO=\(\dfrac{4,8}{0,06}=80\)
MM=80-16=64
Vậy M là Cu,CTHH của oxit là CuO
1.Số mol H2 là:
nH2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol)
Vì Cu không có khả năng tác dụng với HCl loãng nên 3g chất rắn sau phản ứng chính là Cu \(\Rightarrow\) mKL đã phản ứng = 21,6 - 3 = 18,6 (g) và ta có 2 PTHH:
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2\(\uparrow\)
x 2x x x
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
y 2y y y
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe, ta có:
65x + 56y = 18,6
x + y = 0,3
(giải theo PT 2 ẩn)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp là:
%mZn=\(\dfrac{x.65}{21,6}\) . 100= \(\dfrac{0,2.65}{21,6}\). 100\(\approx60,2\%\)
%mFe=\(\dfrac{y.56}{21,6}\) . 100= \(\dfrac{0,1.56}{21,6}\) . 100\(\approx26\%\)
%mCu= 100% - (%mZn + %mFe)= 100% - (60,2 +26) = 13,8%
2.Theo đề, ta có:
\(C\%_{HCl}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\)
\(\Leftrightarrow14,6=\dfrac{x}{30}.100\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{14,6.30}{100}=4,38\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl_{ }}=\dfrac{4,38}{36,5}=0,12\left(mol\right)\)
Gọi X là oxit (II) chưa biết
PTHH: X + 2HCl \(\rightarrow\) XCl2 + H2
0,06 \(\leftarrow\) 0,12 \(\rightarrow\) 0,06 \(\rightarrow\) 0,06
Theo đề, ta có:
\(m_X=n_X.M_X\)
\(\Leftrightarrow4,8=0,06.M_X\)
\(\Leftrightarrow M_X=\dfrac{m_X}{n_X}=\dfrac{4,8}{0,06}=80\left(đvC\right)\)
Vì Oxit có hóa trị II nên khối lượng chất cần tìm trong oxit là:
Mchất cần tìm= 80 - 16 = 64 (đvC)
\(\Rightarrow\)chất cần tìm là Cu
\(\Rightarrow\)CTHH của oxit (II) là CuO
Vậy CTHH của oxit hóa trị II là CuO
Cho 200ml dung dich BaCl2 1M tác dụng vào dd H2SO4 2M thì pứ vừa đủ
a) Viết PHTT và tính KL kết tủa
b)Tính thể tích H2So4 đã dùng
c) Tình CM của dd sau pứ
Hòa tan 1 viên zn vào 200 ml dd H2SO4 thu đc 1,12 l khí H2 ở đktc.Hãy tìm:
a)KL của viên kẽm
b)Nồng độ M của dd H2SO4 ban đầu,giả sử lượng axit vừa đủ cho Pứ
c)Tính KL của muối thu đc sau Pứ
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.05.......0.05......0.05...........0.05\)
\(m_{Zn}=0.05\cdot65=3.25\left(g\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.05}{0.2}=0.25\left(M\right)\)
\(m_{ZnSO_4}=0.05\cdot161=8.05\left(g\right)\)
Cho m gam hh muối NaBr và NaI pứ vs dd H2SO4 đặc nóng thu đc hh khí A (đktc). Ở đk thik hợp A pứ vừa đủ với nhau thu đc chất rắn màu vàng và một chất lỏng lm chn màu quỳ tím. Cho Na dư vào phần lỏng thu đc dd B, dd B pứ vừa đủ với 2,24l CO2 tạo ra 9,5gam hh muối. Vt các pứ và tính m=?