1 . Hòa tan 200g dd NACL 10% với 800g dd NACL 20% thu được dung dịch X . 100g dd X phản ứng vừa đủ với Mg dd AGNO3 3,4% thu được dd Y .Tính C% dd Y
2. một dd A chứa Mgcl2 và Bacl2 .Lấy 200 ml dd A cho tác dụng với dd Naoh dư được kết tủa B nung B đến khối lượng ko đổi đc 6g chất rắn .Lấy 400ml dd A cho tác dụng với H2So4 dư thu đc 46,6 g kết tủa .Tính nồng độ mỗi muối trong A
Cho 15,6g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng 800ml HCL 2M đc 6,72l H2 (đktc) và dd A
a,Xđ % khối lg mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b,Xđ nồng độ mol mỗi chất trong A (coi Vdd thay đổi k đáng kể)
c,tính khối lg dd NaOH 20% cần pứ với dd A để thu đc kết tủa lớn nhất
d, Cho A td 900ml dd KOH 2M . tính khối lg kết tủa thu đc
2, cho 9g hỗn hợp Fe và 1KL hóa trị 2 tác dụng dd HCl dư thu đc 4,48l H2 đktc mặt khác 2g KL hóa trị 2 ở trên tác dụng ko hết vs 200ml dd HCl 1M
Xđ tên KL
hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe Cu vào 99 g dd H2SO4 đặc nóng .kết thúc phản ứng thu được dd X và 10.08l SO2 là sản phẩm khử duy nhất.cho dd X tác dụng với NaOH dư kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi thấy còn lại 28 g chất rắn.Tính
a) tính % khối lượng chất trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ % ban đầu của h2so4 đặc nóng.biết h2so4 đã lấy dư 10% so với lượng chất cần thiết
c)tính nồng độ % các chất trong X
Chia hh G gồm 2 oxit của 2 kim loại M và R thành 2 phần bằng nhau. Cho C dư pứ hết phần 1 tạo ra hh H gồm 2 kim loại. Dẫn toàn bộ lượng CO2 tạo thành ở trên vào cốc đựng 600ml dd Ba(OH)2 0,75M thấy tạo thành 59,1 g kết tủa . Đung nóng cốc thì lượng kết tủa tăng lên. Hòa tan hết phần 2 bằng lượng vừa đủ HCl 2M và H2SO4 1M, không có khí thoát ra
a, Tính thể tích hh axit cần dùng
b, Cho H vào cốc đựng dd HCl dư , sau pứ thấy có 6,72 l khí (đktc) bay ra và khối lượng dd tăng 16,2 g, phần rắn k tan là kim loại M có khối lượng bằng 16/37 khối lượng của H. Xác định công thức và tính thành phần % theo khối lượng cảu mỗi oxit trong hh G
Cho 8,3g hỗn hợp Fe, Al tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 2M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và thoát ra 5,6l khí ở đktc. Cho dung dịch X tác dụng với 420ml dd NaOH 2M được m(g) kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi được m1(g) chất rắn Z. Tìm m,m1
Cho 8,3g hỗn hợp Fe, Al tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 2M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và thoát ra 5,6l khí ở đktc. Cho dung dịch X tác dụng với 420ml dd NaOH 2M được m(g) kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi được m1(g) chất rắn Z. Tìm m,m1
Nung hỗn hợp X gồm C và CuO đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho chất rắn a phản ứng vừa đủ với 0,5l dd HCl 0,4M, lọc lấy phần không tan sau phản ứng cho tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 1.344l khí (đktc).
a. Tính khối lượng của hỗn hợp X.
b. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng vs dd H2SO4 đặc 5M vừa đủ. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc và thể tích dd axit đã dùng.
Cho hh 3 kim loại Fe,Al,Cu nặng 17,4g
- Nếu hoà tan hh bằng dd H2SO4 loãng dư thì thoát ra 8,96 lít H2
- Nếu hoà tan hh bằng dd H2SO4 đặc nóng thì thoát ra 12,32 lít SO2 đktc
Tính khối lượng mỗi KL ban đầu