Hòa tan hoàn toàn 12,6g Na2SO3 vào HCl 5% thì vừa đủ:
a. Viết PTHH
b, Tính thể tích khí (đktc)và KL muối sinh ra
c, Tình nồng độ % của muối trong dd sau pứ
d, Dd axit trên có thể pứ được với bao nhiêu dd Ba(OH)2 8% có khối lượng 3,24g/cm3?
Hòa tan hoàn toàn 16.25 gam bột kẽm vào 500ml dd HCl a) Viết PTHH xảy ra? b) Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc? c) Tính nồng độ mol/l của axit trong dd lúc đầu? d) Cho toàn bộ lượn muối sinh ra vào 400ml dd nạo nồng độ 1M. Tính khối lượng chất rắn thu được trong dd sau PƯ?
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b) Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{16,25}{65} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
c) $n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,5(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1M$
cho dd HCl 0.5M pứ vừa đủ với dd Ca(OH)2 2M
a/ viết pthh
b/ Tính thể tích của 2 dd ban đầu nói trên biết sau pứ thu được 11.1 gam muối tan
c/ Tính nồng độ mol của muối tạo thành sau pứ
giúp mình với nha sáng mai mình cần rồi. Cảm ơn các bạn nhìu.
a) 2HCl + Ca(OH)2 = CaCl2 + 2H2O
0.2 0.1 0.1 (mol)
b) nCaCl2=11.1:111 = 0.1 (mol)
=>VHCl= 0.2:0.5= 0.4 (l)
=>VCa(OH)2=0.1:2=0.05(l)
c) CM CaCl2=0.1: (0.4+0.05)=0.22M
mình chỉ làm thử thôi nhaa
1/ Hòa tan hoàn toàn 7,8g kali vào 192,4g nước. a/ Tính thể tích khí sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ % của dd thu được c/ Trung hòa dd thu được bằng 100g dd HCl. Tính C% dd HCl đã dùng và C% dd muối thu được sau phản ứng
nAl= 0,5(mol)
a) PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
nHCl= 6/2 . 0,5= 1,5(mol)
=>mHCl= 1,5.36,5=54,75(mol)
=> mddHCl= (54,75.100)/18,25=300(g)
b) nH2= 3/2. 0,5=0,75(mol)
=>V(H2,đktc)=0,75.22,4=16,8(l)
c) nAlCl3= nAl= 0,5(mol) -> mAlCl3=0,5. 133,5=66,75(g)
mddAlCl3=mAl+ mddHCl - mH2= 13,5 + 300-0,75.2=312(g)
=> \(C\%ddAlCl3=\dfrac{66,75}{312}.100\approx21,394\%\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 bằng 400ml dd HCl 1,5M thu được 5,6l khí CO2 (đktc) và một dd A. trung hòa axit còn dư tronh dd A bằng lượng dd NaOH vừa đủ thu được dd B, rồi cô cạn dd B sau pứ được 39,9g hỗn hợp muối khan. Tính thành phần % về khối lượng các muối cacbonat trong hỗn hợp đầu
Giúp mình với, cảm ơn rất nhiều
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,4.1,5=0,6\left(mol\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=x\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\)
\(HCl_{dư}+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}+n_{K_2CO_3}=x+y\left(mol\right)\) ⇒ x + y = 0,25 (1)
\(n_{HCl\left(pư\right)}=2x+2y\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,6-2x-2y\left(mol\right)\)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=2n_{Na_2CO_3}+n_{HCl\left(dư\right)}=0,6-2y\left(mol\right)\\n_{KCl}=2n_{K_2CO_3}=2y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 58,5(0,6 - 2y) + 74,5.2y = 39,9 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,1.106}{0,1.106+0,15.138}.100\%\approx33,9\%\\\%m_{K_2CO_3}\approx66,1\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp bột Cu và Fe vào 200g dung dịch HCl sau phản ứng thu được 6,4g chất rắn a) Viết PTHH b) Tính thể tích H2 (đktc) và phần trăm theo khối lượng của mỗi KL trong hỗn hợp ban đầu c) Hãy tính nồng độ % dd muối thu được sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp na2co3 và k2co3 bằng 400ml dd hcl 1,5M thu được 5,6l khí co2 (đktc) và một dd A. trung hòa axit còn dư tronh dd A bằng lượng dd naoh vừa đủ thu được dd B, rồi cô cạn dd B sau pứ được 39,9g hỗn hợp muối khan. tính thành phần % về khối lượng các muối cacbonat trong hỗn hợp đầu.
Hòa tan 2,8g Fe vào dd H2SO4 loãng vừa đủ pư. Sau khi pư xảu ra hoàn toàn thu được dd A khí B
a) Viết PTHH xác định chất tan có trong dd và xác định khí B
b) Tính khối lượng chất tan có trong dd A
c) Tính thể tích khí B sinh ra ở đktc
\(n_{Fe}=\dfrac{2.8}{56}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
a) Chất tan : FeSO4
Chất khí : H2
\(m_{FeSO_4}=0.05\cdot152=7.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
1 1 1 1
A là: FeSO4
B là: H2
nFe = 2,8/56 = 0,05 mol => nH2SO4 = 0,05 mol
mFeSO4 = 0,05 x (56+32+64) = 7,6 gam
VH2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lit
1. Dẫn 3.36lit CO2 vào 400ml Ca(OH)2 1M sau pứ thu đc muối CaCO3
a. viết pt pứ
b. Kluong chất rắn không tan
c. CM của chất có trong dd sau pứ(xem thế tích thay đổi không đáng kể)
2. Hòa tan hoàn toàn CaCO3 vào dd HCL 3,65% sau pứ thu đc 4.48 lít CO2
a. klg CaCO3
b. klg dd axit
c. % dd muối
d. Dẫn khí co2 vào dd Ba(OH)2 dư tính khlg chất không tan thu đc
giúp mìk vs nhe
bài 2 nCO2=\(\frac{4,48}{22,4}\)= ( chắc đề bạn ghi thiếu )
pt: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + H2O + CO2
0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
a, ta có : nCaCO3=nCO2=0,2 mol
=> mCaCO3=0,2.100=20(g)
b,nHCl=2nCO2=0,4 mol
=>mHCl=0.4.36,5=14,6(g)
=> mddHCl=\(\frac{14,6.100}{3,65}\)=400(g)
c,nCaCl2=nCO2=0,2mol
=> mCaCl2=0,2.111=22.2(g)
=> mCO2(thoát ra ) =0,2.44=8.8(g)
=>mddSPU=400+40-8,8=431.2g
=>C%CaCl2= \(\frac{22,2}{431,2}.100\)
=5,14%
d,pt :Ba(OH)2 +CO2 --> BaCO3(chat k tan trong H2O)+ H2O
0,2mol 0,2mol
mBa(OH)2=0,2.171=34,2g
het.....:v
1,
a, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\frac{V}{22.4}=\frac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=V\times C_M=0.4\times1=0.4\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ \(n_{CO_2}< n_{Ca\left(OH\right)_2}\) nên ta tính theo số mol của CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0.15 0.15 0.15 0.15 (mol)
Khối lượng Ca(OH)2 dư là \(m_{Ca\left(OH\right)_2du}=n_{du}\times M=\left(0.4-0.15\right)\times74=18.5\left(g\right)\)
c, \(C_{MCaCO_3}=\frac{n}{V}=\frac{0.15}{0.4}=\frac{3}{8}\left(M\right)\)
\(C_{MCa\left(OH\right)_2du}=\frac{n}{V}=\frac{0.4-0.15}{0.4}=\frac{5}{8}\left(M\right)\)