cho 1,2(g) kim loại sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng 2M
a) tính V khí thu đc ở đktc?
b) tính V dung dịch H2SO4 2M cần dùng?
Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 8,96 lít khí (đktc). Tính thể tích dung dịch H 2 SO 4 2M đã tham gia các phản ứng.
Thể tích dung dịch H 2 SO 4 tham gia phản ứng :
Số mol H 2 SO 4 tham gia (1) và (2) là :
0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)
Thể tích dung dịch H 2 SO 4 là :
V H 2 SO 4 = 0,4/2 = 0,2 l
Cho 6g một hỗn hợp A gồm hai kim loại sắt vả đồng hòa tan vào 500ml dung dịch HCl 2M dư, thu được V1 lít khí H2 (đktc), dung dịch B và 3,2 gam chất rắn. Cho 6g một hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V2 lít khí (đktc).
a) Tính khối lượng sắt và đồng trong hỗn hợp A. Tính V1 và V2
b) Tính C% các chất trong dung dịch B coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Cho một lượng kim loại sắt tác dụng với 100ml dung dịch h2so4 loãng sinh ra 5,6l khí h2 ở dktc a) hãy viết phương trình hóa học xảy ra b) tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng c) tính nồng độ mol của dung dịch h2so4 đã dùng CẦN GẤP LẮM RỒI MỌI NGƯỜI GIÚP ĐỠ CHO EM VỚI
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.25....0.25.......................0.25\)
\(m_{Fe}=0.25\cdot56=14\left(g\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.25}{0.1}=2.5\left(M\right)\)
a. PTHH: Fe+H2SO4-->FeSO4+H2
b. Có nH2=\(\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
Theo pthh trên, nFe=nH2=0.25mol
=> mFe=0.25*56=14g
c. Theo pthh trên, nH2=nH2SO4=0.25mol
Đổi 100ml=0.1l
=> \(C_M=\dfrac{0.25}{0.1}=2.5M\)
Cho 16 g hỗn hợp A chứa Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thoát ra 4,48 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong16g hỗn hợp A.
b. Nếu đem hòa tan 32g hỗn hợp A trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được V lít khí SO2 (đktc). Tính V?
c. Nếu dẫn toàn bộ khí SO2 thu được ở trên vào 375ml NaOH 2M thu được muối nào? Khối lượng bằng
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,2<---------------------------0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Cu}=16-11,2=4,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{32}{16}.0,2=0,4\left(mol\right)\\n_{Cu}=\dfrac{4,8}{64}.\dfrac{32}{16}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,15--------------------------------------------->0,15
2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng) ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,4------------------------------------------------------>0,6
=> VSO2 = (0,6 + 0,15).22,4 = 16,8 (l)
c, \(n_{NaOH}=0,375.2=0,75\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,75}{0,6+0,15}=1\) => tạo duy nhất muối axit (NaHSO3)
PTHH: NaOH + SO2 ---> NaHSO3
0,75----------------->0,75
=> mmuối = 0,75.104 = 78 (g)
Cho 10 g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với H2SO4 loãng lọc lấy chất rắn
không tan, cho vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được 1,12 lít khí A (đktc).
a) Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp.
b) Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 2M hấp thụ hết khí A?
Giúp mik vs ạ
a)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$n_{Cu} = n_{SO_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$\%m_{Cu} = \dfrac{0,05.64}{10}.100\% = 32\%$
$\%m_{CuO} = 100\% -32\% = 68\%$
b)
$NaOH + SO_2 \to NaHSO_3$
$n_{NaOH} = n_{SO_2} = 0,05(mol)$
$V_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,05}{2} = 0,025(lít) = 25(ml)$
cho kim loại sắt có tác dụng với dung dịch HCI 2m thu đc muối sắt và 0.1 mol khí hidro (đktc)
a/ lập phương trình hóa học
bb/ tính khối lượng vật tạo thành
c/ tính thể tính khí hidro thoát ra (ở đktc)
dd/ tính thể tích dung dịch HCI đã tham gia phản ưng?
\(a/Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\\ b/n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,1mol\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\\ c/V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ d/n_{HCl}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ V_{HCl\left(pư\right)}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
\(c,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Còn lại giống câu dưới nha
1:cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M.
a,tính thể tích khí H thu được ở đktc
b,tính thể tích dung dịch HCL
2:cho Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL 2M
a,tính khối lượng Mg đã dùng
b,tính thể tích H thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
1:
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
______0,2------>0,2------------------->0,2_____(mol)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
2:
a)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
______0,2<------0,4------------------>0,2______(mol)
=> \(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 8.3 g nhôm và sắt phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 25% loãng. Sau phản ứng thu được 5.6 lít khí H2( đktc)
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại
b. Tính khối lượng dung dịch axit 25% cần dùng
2Al+3H2SO4--------->Al2(SO4)3+3H2
Fe+H2SO4---------->FeSO4+H2
nH2=5,6/22,4=0,25 mol
Gọi nAl=x ,nFe=y
Cứ 2 mol al------> 3 mol H2
x-------->3x/2
Cứ 1 mol fe -----> 1 mol H2
y y
ta có hệ phương trình
27x+56y=8,3
3x/2+y=0,25
=>x=0,1 mol
y=0,1 mol
mAl=0,1.27=2,7 g
%mAl=2,7.100/8,3=32,5%
%mFe=100-32,5=67,5%
b. Theo Pthh thì tổng số mol của h2 bằng tổng số mol của H2SO4
nH2=nHCl=0,25
mHCl=0,25.36,5=9,125 g
mdung dịch =9,125.100/25=36,5 g
Cho 12g Mg tác dụng đủ với 200ml dung dịch H2SO4 đã pha loãng. Phản ứng xong thu được v lít khí hi₫ro(đktc). A. Tính thể tích khí h2 sinh ra (đktc). B. Tìm nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
\(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
a, \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\)\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)