1 ô tô bắt đầu cđ NDĐ khi đi được 2m thì tốc độ đạt được 4m/s. Khởi hành được 10s tùi tắt mày cđ CDĐ. 1 giây trước 2 giây cuối cùng đi được 0.5m. tìm s tổng cộng
Bài 1. Một ô tô bắt đầu khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 10s ôtô đạt vận tốc 5m/s. a. Tính gia tốc ôtô. b. Tính quảng đường mà ô tô đi được ở 10s trên. c. Tính thời gian ô tô đi được 5m đầu tiên. d*. Tính quảng đường ô tô đi được trong giây thứ 5.
Một xa ô tô đi với vận tốc v0 đến điểm A thì tắt máy chuyển động thẳng chậm dần đều. Hai giây đầu tiên khi đi qua A nó đi được quãng đường AB dài hơn quãng đường BC đi được trong 2 giây tiếp theo 4m. Biết rằng, qua A được 10s thì ô tô mới dừng lại tại điểm D. Độ lớn của AD là
A. 45m.
B. 50m.
C. 20m.
D. 30m.
Một xa ô tô đi với vận tốc v0 đến điểm A thì tắt máy chuyển động thẳng chậm dần đều. Hai giây đầu tiên khi đi qua A nó đi được quãng đường AB dài hơn quãng đường BC đi được trong 2 giây tiếp theo 4m. Biết rằng, qua A được 10s thì ô tô mới dừng lại tại điểm D. Độ lớn của AD là
A. 45m.
B. 50m.
C. 20m.
D. 30m.
Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=1\)(m/s2)
Vận tốc của xe sau khi đi được 10 s là:
\(v=at=10\) (m/s)
Vận tốc của xe khi đi được 100 m là:
\(v=\sqrt{2as}=14,14\) (m/s)
lúc 6 giờ,xe t1 bắt đầu khởi hành từ M CĐ nhanh dần đều về phía N,sau khi đi đc 12,5m thì vận tốc đạt 12,5m/s. cùng lúc đó ,xe t2 đi từ N cđ thẳng đều với vận tốc 15m/s cđ cùng chiều với xe t1. coi quãng đường MN là thẳng,khoảng cách MN =2km
a),xđ gia tốc của xe t1
b), lập pt cđ của 2 xe
c) xđ vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau
d),vẽ đồ thị vận tốc thời gian của 2 xe,từ đồ thị xđịnh thời điểm 2 xe có cùng vận tốc
Một ô tô khối lượng 5 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 50m. Biết lực cản tác dụng vào ô tô luôn bằng 1000N. Tính:
a) Lực kéo của động cơ xe.
b) Tốc độ và quãng đường xe đi được sau 20s.
c) Muốn xe sau khi khởi hành 10m đạt tốc độ 10m/s thì lực kéo của động cơ phải có giá trị như thế nào?
Một ô tô khối lượng 5 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 50m. Biết lực cản tác dụng vào ô tô luôn bằng 1000N. Tính:
a) Lực kéo của động cơ xe.
b) Tốc độ và quãng đường xe đi được sau 20s.
c) Muốn xe sau khi khởi hành 10m đạt tốc độ 10m/s thì lực kéo của động cơ phải có giá trị như thế nào?
Chọn mốc thời gian lúc xe bắt đầu xuất phát, chiều dương là chiều chuyển động của xe.
a. Ta có \(s_1=v_ot+\dfrac{1}{2}at_1^2\) \(\Leftrightarrow50=0+\dfrac{1}{2}a.10^2\) \(\Leftrightarrow a=1\) (m/s^2)
\(F=ma=5000.1=5000\left(N\right)\)
\(F_k=F+F_c=5000+1000=6000\left(N\right)\)
b. \(v_2=v_0+at_2\) \(\Leftrightarrow\) \(v_2=20\) (m/s)
\(s_2=\dfrac{1}{2}at_2^2=\dfrac{1}{2}.1.20^2=200\left(m\right)\)
c. \(v_3^2-v_0^2=2a_3s_3\) \(\Leftrightarrow10^2-0=2.10.a_3\) \(\Leftrightarrow a_3=5\) (m/s^2)
\(F_3=ma_3=5000.5=25000\left(N\right)\)
\(F_{k3}=25000+1000=26000\left(N\right)\)
1 xe ô tô bắt đầu xuất phát chuyển đọng nhanh dần đều sai khi đi được 15 giây ô tô đạt được vận tốc 54km/h
a. Tình gia tốc ?
b. Tìm vận tốc , quãng đg xe đi đc sai khi hãm phanh 3s
c.Tính quãng đường ô tô đi được trong giây thứ 5
\(v=54\)km/h=15m/s
Gia tốc: \(v=v_0+at\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{15-0}{15}=1\)m/s2
Sau 3s:
\(v=v_0+at=1\cdot3=3\)m/s
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot3^2=4,5m\)
Trong giây thứ 5 tức đã đi đc 4s:
\(S=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot4^2=8m\)
Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc 16m/s và gia tốc 2 m / s 2 thì tăng tốc cho đến khi đạt được vận tốc 24m/s thì bắt đầu giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn. Biết ô tô bắt đầu tăng vận tốc cho đến khi dừng hẳn là 10s. Hỏi quãng đường của ô tô đã chạy.
A. 177 m
B. 180m
C. 188m
D. 177m
Chọn đáp án C
Lời giải:
+ Áp dụng công thức v = v 0 + a t 1 ⇒ 24 = 16 + 2 . t 1 ⇒ t 1 = 4 s là thời gian tăng tốc độ.
Vậy thời gian giảm tốc độ: t 2 = t – t 1 = 6 s
Quãng đường đi được khi ô tô tăng tốc độ: S 1 = v 0 t 1 + 1 2 a t 1 2 ⇒ S 1 = 16.4 + 1 2 .2.4 2 = 80 m
Quãng đường đi được từ khi bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn:
S 2 = v 1 t 2 + 1 2 a t 2 2 ⇒ S 2 = 24.6 − 1 2 .2.6 2 = 108 m
⇒ S = S 1 + S 2 = 80 + 108 = 188 m
Chọn đáp án C