1. Cho m(g) Fe tác dụng với 200(g) dung dịch HCl 14,66( vừa đủ). tính m và C% dung dịch sau phản ứng
2. hòa tan 15,6(g) K vào M(g) H2O thu được 100(g) dung dịch. Tính m và V khí( đktc)
cho 18,4g hỗn hợp gồm Fe và FeO tác dụng với 200g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí ở đktc.
a) Tính C% dung dịch HCl
b) Tính C% các chất trong dung dịch phản ứng
nH2 = \(\frac{4,48}{22,4}\)= 0,2 mol
PTHH:
Fe + 2HCl\(\rightarrow\) FeCl2 + H2
FeO + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
\(\rightarrow\) nFe = nH2 = 0,2
\(\rightarrow\)mFe = 0,2.56=11,2 g \(\rightarrow\)mFeO = 18,3 -11,2 = 7,2 g
\(\rightarrow\) nFeO =\(\frac{7,2}{72}\) = 0,1 mol
nHCl = 2 (nFe+nFeO) = 0,6 mol
\(\Rightarrow\) mHCl = 36,5 .0,6 = 21,9
\(\Rightarrow\) C%HCl = \(\frac{21,9}{200}.100\%\) = 43,8%
Bảo toàn khối lượng :
mddsaupứ = mFe + mFeO + mddHCl - mH2
= 18,4 + 200 - 0,4 = 218 g
nFeCl2 = nFe + nFeO = 0,3 mol
mFeCl2 = 127. 0,3 = 38,1 g
C%FeCl2 = \(\frac{38,1}{218}.100\%\) = 17,48%
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 15%, sau phản ứng thu được 7,84 lít khí (đktc)
a. Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng?
b. Tính % m mỗi kim loại trong X?
a,
\(n_{H2}=0,35\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H2}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}=0,7.36,5:15\%=170,33\left(g\right)\)
b,
Gọi a là mol Mg, b là mol Al
\(\Rightarrow24a+27b=7,5\left(1\right)\)
Bảo toàn e: \(2a+3b=0,35.2=0,7\left(2\right)\)
\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%_{Mg}=\frac{0,2.24}{7,5}.100\%=64\%\)
\(\Rightarrow\%_{Al}=100\%-64\%=36\%\)
Cho m g hỗn hợp gồm Na K Ba tác dụng với nước thu được 200 ml dung dịch A và 8,96 l H2 ở đktc. Để trung hòa 1/2 dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Tính V
Cho 6,4g hỗn hợp A gồm Fe và Mg phản ứng với 100g dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 3,584 lít (đkc) và dung dịch B a, tính % theo khối lượng mỗi chất có trong A b, tính C% của từng muối trong dung dịch B c, đốt cháy 6,4g hỗn hợp A ở trên với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y bằng 1 lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69g kết tủa. Tính % theo thể tính của Cl2 trong hỗn hợp X
Câu 1 : Cho 12,45 gam hỗn hợp kim loại gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với 300 mL dung dịch HCl 2M.
a, Tính % m của mỗi kim loại trong hỗn hợp .
b, Tính thể tích khí đktc thu được sau phản ứng bằng hai cách .
Câu 2 :Hoà tan 20,15 g hỗn hợp bột Fe203 và ZnO cần vừa đủ 150 mL dung dịch H2SO4 2M .
a, Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu .
b, Tính nồng đọ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng .
Câu 1:
ta có pthh
2Al + 6HCl \(\rightarrow\)2 AlCl3 + 3H2 (1)
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2 (2)
a, Theo đề bài ta có
nHCl=CM.V = 2.0,3=0,6 mol
Gọi x là số mol của HCl tham gia vào pthh 1
số mol của HCl tham gia vào pthh 2 là 0,6-x mol
Theo pthh 1 và 2 ta có
nAl=2/6nHCl=2/6x mol
nZn=1/2nHCl=1/2(0,6-x) mol
Theo đề bài ta có hệ pt
27.2/6x +65.1/2(0,6-x) = 12,45
\(\Leftrightarrow\) 9x + 19,5 - 32,5x = 12,45
\(\Leftrightarrow\) -23,5x=-7,05
-> x=0,3 mol
-> nAl=2/6nHCl=2/6.0,3=0,1 mol
nZn=1/2nHCl=1/2(0,6-0,3)=0,15 mol
-> %mAl=\(\dfrac{\left(0,1.27\right).100\%}{12,45}\approx21,69\%\)
%mZn=100%-21,6%=78,31%
b, Cách 1:
Theo pthh 1 và 2
nH2=1/2nHCl=1/2.0,6=0,3 mol
-> VH2=0,3.22,4=6,72 (l)
Cách 2
Theo pthh 1
nH2=1/2nHCl=1/2.0,3=0,15 mol
Theo pthh 2
nH2=nZn=1/2nHCl=1/2.0,3=0,15 mol
-> VH2(đktc)=(0,15+0,15).22,4=6,72(l)
ĐAY LÀ BÀI HÓA 8 Mà SAO ĐĂNG LÊN HÓA (9
Câu 2:
Ta có pthh
(1) Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2O
(2) ZnO + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2O
a, Theo đề bài ta có
nH2SO4=CM.V=2.0,15=0,3 mol
Gọi x là số mol của H2SO4 tham gia vào pthh 1
Số mol của H2SO4 tham gia vào pthh 2 là 0,3 - x mol
Theo pth 1 và 2
nFe2O3=1/3nH2SO4=1/3x mol
nZnO = nH2SO4 = (0,3-x ) mol
Theo đề bài ta có hệ pt
160.1/3x + 81(0,3-x) = 20,15
\(\Leftrightarrow\) 53,33x + 24,3 - 81x = 20,15
\(\Leftrightarrow\) -27,67x = -4,15
-> x\(\approx\)0,15 mol
-> nFe2O3=1/3nH2SO4=1/3.0,15=0,05 mol
-> mFe2O3=0,05.160=8 g
mZnO=20,15-8=12,15 g
b, Theo pthh 1 và 2
nFe2(SO4)3=nFeO=0,05 mol
nZnSO4=nZnO=0,15 mol
-> CM\(_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,05}{0,15}\approx0,333M\)
CM\(_{ZnO}=\dfrac{0,15}{0,15}=1M\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp m(g) hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong 500ml dung dịch H2SO4 ( loãng ) nồng độ a (M) , thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch vừa đủ với 1,6 mol NaOH, thu được 52g kết tủa. Tính m, a ?
Cảm ơn trước
Hòa tan hoàn toàn 28,8g hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch Y.
a, Tính % khối luợng các chất trong X
b, cho Y tác dụng vừa đủ với V (ml) dung dịch KMnO4 1M. Tính V ?
các bạn giúp mình với ạ
Theo de bai ta co : nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Ta co PTHH :
(1) Fe+ 2HCl \(->FeCl2+H2\uparrow\)
0,1 mol.....................................0,1mol
(2) \(Fe2O3+6HCl->2FeCl3+3H2O\)
a) ta cos :
mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
=> %mFe = \(\dfrac{5,6}{28,8}.100\%\approx19,44\%\)
%mFe2O3 = 100% - 19,44% = 80,56%
b) Theo PTHH 1 va 2 ta co :
nHCl = 2nH2 = 0,2 (mol)
Ta co PTHH :
16HCl | + | 2KMnO4 | → | 5Cl2 | + | 8H2O | + | 2KCl | + | 2MnCl2 |
0,2mol | 0,025(mol) | |||||||||
=> VddKMnO4 = \(\dfrac{0,025}{1}=0,025\left(l\right)\)
Ta có nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 ( mol )
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
x.........2x...........x...........x
Fe3O4 + 8HCl \(\)\(\rightarrow\) FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2
y................8y..........y..............2y..........4y
=> \(\left\{{}\begin{matrix}56x+232y=28,8\\x+4y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=-11,5\\y=2,9\end{matrix}\right.\)
Hình như đề sai bạn ơi
Cho 200 g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào 100 g dung dịch H2SO4 9,8% sau phản ứng thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Tính C% của chất tan trong dung dịch X
nBa(OH)2 = 0,2 (mol)
nH2SO4 = 0,1 (mol)
=> Ba(OH)2 dư 0,1 mol
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O
0,1...............0,1 ..........0,1 (mol)
C%Ba(OH)2 = \(\frac{0,1.171}{200+100-0,1.233}.100\%\approx6,18\%\)
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)