Cho hỗn hợp gồm 10,2g Al2O3 và 4g MgO hòa tan 245g dd H2SO4 Để trung hòa axit còn dư cần dung 400ml dung dịch NaOH 0,5M Tính
C% dung dịch H2SO4 ban đầu
C% dung dịch sau phản ứng
giúp mk vs mk đang cần gấp ạ,cảm ơn nhiều
1.Hòa tan haofn toàn 10,2g AL2O3 và 4g MgO trong 245g dung dịch H2SO4 có nồng độ %.Để trung hòa lượng axit còn dư phải dùng 400ml dung dịch NAOH 0,5M .Tính nồng độ % dung dịch H2SO4 ban đầu
Al2O3+3H2So4=Al2(SO4)3+3h2O
MgO+H2So4=MgSO4+H2O2
2NaOH+H2SO4=Na2SO4+2H2O
nAl2O3=10,2/102=0,1 mol
-----> nH2SO4=0,1.3=0,3 mol
nMgO=4/40=0,1 mol
----->nH2so4=0,1.1=0,1 mol
nNaOH=0,5.0,4=0,2 mol
------>nH2SO4 dư =0,2/2=0,1 mol
tổng toàn bộ lượng H2SO4=0,1+0,3+0,1=0,5 mol
mH2So4=0,5.98=49 g
C%=49.100/245=20 %
Hòa tan hoàn toàn 10,2g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch axit H2SO4 0,5M vừa đủ thì đc 11,2l H2
a) Tính % kl mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M
c) Tính CM dung dịch muối sau phản ứng
\(n_{H_2}=\frac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
Pt
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
x 1.5x
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
y y
Ta có 27x + 24y=10.2
1.5x + y=0.5
\(\begin{cases}x=0.2\\y=0.2\end{cases}\)
%mAl = \(\frac{0.2\times27\times100}{10.2}=5.4\left(g\right)\)
%mMg = \(\frac{0.2\times24\times100}{10.2}=4.8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=0.5\left(mol\right)\)
\(V_{H_2SO_4}=\frac{0.5}{0.5}=1\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{Al2SO43}}=\frac{0.1}{1}=0.1\left(M\right)\)
\(C_{MMgSO4}=\frac{0.2}{1}=0.2\left(M\right)\)
nH2=11.2/22.4=0.5(mol)
2Al+3H2SO4-->Al2(SO4)3+3H2
a 3/2a a/2 3/2a (mol)
Mg+H2SO4-->MgSO4+H2
b b b b (mol)
ta có hệ pt: 3/2a+b=0.5 và 27a+24b=10.2
==> a=0.2, b=0.2
==>%Al=0.2x27x100/10.2=52.94%, %Mg=100%-52.94%=47.06%
b)nH2SO4=3/2x0.2+0.2=0.5(mol)
=>VH2SO4=0.5/0.5=1(M)
c)CMddspu=(0.2/2+0.2)/1=0.3(L)
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A chứa: 9,4g K2O và 4g MgO vào 200g dung dịch H2SO4. Để trung hòa axit dư phải:
1) C% dung dịch H2SO4 đem dùng
2) C% từng muối dung dịch có trong dung dịch sau khi hòa tan hỗn hợp A
giúp mình với
\(1)n_{K_2O}=\dfrac{9,4}{94}=0,1mol;n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\\ K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ n_{H_2SO_4}=0,1+0,1=0,2mol\\ C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{200}\cdot100=9,8\%\\ 2)n_{K_2SO_4}=n_{K_2O}=n_{MgSO_4}=n_{MgO}=0,1mol\\ C_{\%K_2SO_4}=\dfrac{0,1.174}{9,4+4+200}\cdot100=8,2\%\\ C_{\%MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{9,4+4+200}\cdot100=5,6\%\)
Bài 1:Hòa Tan hoàn toàn 10,2g Al2O3 và 4g ngo trong 245g dung dịch Axit sunfuric. Để trung hòa lượng axit còn dư phải dùng 400ml ddNaOH 0,5M. Tính nồng độ %của dd H2SO4 ban đầu.
Bài 2:Cho hỗn hợp 2dd muối :A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2g tác dụng vừa đủ với ddBaCl2 thì cho ra 69,9g kết tủa BaSO4. Tính khối lượng 2 muối tạo thành.
Bài 3: cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M Để trung hòa 250 ml dung dịch X chứa đồng thời axit HCL 1M và H2SO4 1,5M?
Giải hộ mình bài này với😜😚
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí. Thể tích dung dịch KMnO4 0,5M cần dùng để phản ứng vừa đủ với dung dịch Y là V ml. Biết dung dịch sau phản ứng vẫn còn dư axit. Giá trị của V là
A. 100
B. 200
C. 500
D. 250
Đáp án A
Phản ứng:
*Nhận xét sự đặc biệt của hỗn hợp khí và tỉ lệ phản ứng
Dung dịch thuốc tím KMnO4 trong mối trường axit là một chất oxi hóa mạnh:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí. Thể tích dung dịch KMnO4 0,5M cần dùng để phản ứng vừa đủ với dung dịch Y là V ml. Biết dung dịch sau phản ứng vẫn còn dư axit. Giá trị của V là
A. 100
B. 200
C. 500
D. 250
hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 10,2g Al2O3 và 4g MgO vào 245 dung dịch H2SO4.Để trung hoà axit dư phải dùng 400ml NaOH 0,5M.Tìm C% dung dịch H2SO4 ban đầu
Al2O3+3H2So4=Al2(SO4)3+3h2O
MgO+H2So4=MgSO4+H2O2
2NaOH+H2SO4=Na2SO4+2H2O
nAl2O3=10,2/102=0,1 mol
-----> nH2SO4=0,1.3=0,3 mol
nMgO=4/40=0,1 mol
----->nH2so4=0,1.1=0,1 mol
nNaOH=0,5.0,4=0,2 mol
------>nH2SO4 dư =0,2/2=0,1 mol
tổng toàn bộ lượng H2SO4=0,1+0,3+0,1=0,5 mol
mH2So4=0,5.98=49 g
C%=49.100/245=20 %
Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H 2 S O 4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là
A. 0,8M và 0,6M
B. 1M và 0,5M
C. 0,6M và 0,7M
D. 0,2M và 0,9M
Chọn A
Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và H 2 S O 4 lần lượt là x và y (M)
hòa tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Al và a mol Zn trong dung dịch H2SO4 đặc nguội thu được dung dịch A, 8,6 (g) chất rắn B và 2,24 lít C (đkc) duy nhất có mùi hắc. Biết lượng H2SO4 phản ứng bằng 80% lượng H2SO4 ban đầu. tính thể tích NaOH 1M dùng để trung hòa lượng axit trong A