Cho một hỗn hợp gồm 10gam Mg và CuO tac dụng hết với 200gam đ Hcl thì thấy thoát ra 4,48lit khí A(đktc) và dd B
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) Tìm C% dung dịch HCl phản ứng
c) Tìm C% dd B thu được
giúp mk với mk cần gấp
cho 1 hỗn hợp gồm 10g Mg ,CuO tác dụng hết với 200g dung dịch HCl thì thấy thoát ra 4.48 lít khí a (đktc) và dung dịch b .
a, tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b, tìm C% dung dịch HCl phản ứng
c, tìm C% dung dịch b thu được sau phản ứng
Cho hỗn hợp nặng 1,92 gam gồm Mg và MgO. Đem hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 400ml dd HCl. Sau phản ứng thấy có 0,672 lít khí thoát ra ở đktc. a) Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tìm nồng độ mol của dd HCl đã dùng. c) Tìm nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng, biết thể tích dd thay đổi không đáng kể. Mg=24 O=16 H=1 Cl=35,5
\(n_{H2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,03 0,06 0,03 0,03
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,03 0,06 0,03
a) \(n_{Mg}=\dfrac{0,03.1}{1}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,03.24=0,72\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=1,92-0,72=1,2\left(g\right)\)
b) Có : \(m_{MgO}=1,2\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{1,12}{40}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,06+0,06=0,12\left(mol\right)\)
400ml = 0,4l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,12}{0,4}=0,3\left(l\right)\)
c) \(n_{MgCl2\left(tổng\right)}=0,03+0,03=0,06\left(mol\right)\)
\(C_{M_{MgCl2}}=\dfrac{0,06}{0,4}=0,15\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 12,8g hỗn hợp gồm Mg,MgO bằng dd HCl 14,6% vừa đủ.Sau phản ứng thấy thoát ra 4,48l khí A(ở đktc) a, Viết PTHH b,Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c,Tính khối lượng dd HCl cần dùng
a)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2o$
b)
Theo PTHH : $n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$m_{Mg} = 0,2.24 = 4,8(gam)$
$m_{MgO} = m_{hh} - m_{Mg} = 12,8 - 4,8 = 8(gam)$
c)
$n_{MgO} = \dfrac{8}{40} = 0,2(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{Mg} + 2n_{MgO} = 0,8(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,8.36,5}{14,6\%} = 200(gam)$
\(Đặt:\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(m_{hh}=24x+56y=13.6\left(g\right)\\ n_{H_2}=x+y=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0.1\\y=0.2\end{matrix}\right.\)
\(\%Mg=\dfrac{0.1\cdot24}{13.6}\cdot100\%=17.64\%\\ \%Fe=100-17.64=82.36\%\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot0.3=0.6\left(mol\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{0.6}{2}=0.3\left(l\right)\)
\(m_Y=m_{MgCl_2}+m_{FeCl_2}=0.1\cdot95+0.2\cdot127=34.9\left(g\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\) (2)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)=n_{Mg}\) \(\Rightarrow m_{Mg}=1\cdot24=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{24}{32}\cdot100\%=75\%\) \(\Rightarrow\%m_{MgO}=25\%\)
b) Theo 2 PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2n_{Mg}=2mol\\n_{HCl\left(2\right)}=2n_{MgO}=2\cdot\dfrac{32-24}{40}=0,4mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=2,4mol\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{2,4\cdot36,5}{7,3\%}=1200\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(\Sigma n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}\Sigma n_{HCl}=1,2mol\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{MgCl_2}=1,2\cdot95=114\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=1\cdot2=2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=1230\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{114}{1230}\cdot100\%\approx9,27\%\)
Cho 16,4 gam hỗn hợp gồm MgO và MgCO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 1,5 M thoát ra 2,24 lit khí CO2 (đktc). a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. c. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
a) MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O (1)
MgCO3 + 2HCl ---> MgCl2 + H2O + CO2 (2)
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCO_3}=n.M=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=16-8,4=8\left(g\right)\)
c) \(n_{MgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl\left(1\right)}=0,4\left(mol\right)\); nHCl(2) = 0,2(mol)
=> nHCl = 0.4 + 0,2 = 0,6 (mol)
=> VHCl = \(\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)
Cho 4,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% thu được 2,24 lít khí (đkc) A) viết các phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu C) tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng D) tính c% của dung dịch muối thu được sau phản ứng Ghi rõ ra để mình biết các câu để mình ghi nha
cho 1 hỗn hợp gồm 10g Mg ,CuO tác dụng hết với 200g dung dịch HCl thì thấy thoát ra 4.48 lít khí a (đktc) và dung dịch b .
a, tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b, tìm C% dung dịch HCl phản ứng
c, tìm C% dung dịch b thu được sau phản ứng
ta có: mdd sau pư= 10+ 200- 0,2. 2
= 209,6( g)
mMgCl2= 0,2. 95= 19( g)
mCuCl2= 0,065. 135= 8,775( g)
\(\Rightarrow\) C%MgCl2= \(\dfrac{19}{209,6}\). 100%\(\approx\) 9,065%
C%CuCl2= \(\dfrac{8,775}{209,6}\). 100%\(\approx\) 4,187%
ta có: nH2= \(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2( mol)
PTPU
Mg+ 2HCl\(\rightarrow\) MgCl2+ H2\(\uparrow\)
0,2.....0,4......... 0,2.......0,2... mol
CuO + 2HCl\(\rightarrow\) CuCl2+ H2O
0,065.....0,13.......0,065........... mol
\(\Rightarrow\) mMg= 0,2. 24= 4,8( g)
mCuO= 10- 4,8= 5,2( g)
\(\Rightarrow\) %mMg= \(\dfrac{4,8}{10}\). 100%= 48%
%mCuO= 100%- 48%= 52%
ta có: nCuO= \(\dfrac{5,2}{80}\)= 0,065( mol)
\(\Rightarrow\) nHCl= 0,4+ 0,13= 0,53( mol)
\(\Rightarrow\) mHCl= 0,53. 36,5= 19,345( g)
\(\Rightarrow\) C% HCl= \(\dfrac{19,345}{200}\). 100%= 9,6725%
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên