Giá trị của \(a\in N\), để 2 tập hợp \(A\left(-\infty;8\right)\cup\left(12;+\infty\right)\) và \(B\left(a;2a\right)\) có tập hợp là R
Cho 2 tập hợp: A = (\(\left(-\infty;2\right)\cup\) [5; +\(\infty\)) và B = [m+1; \(\dfrac{3m+5}{2}\)]. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m nhỏ hơn 10 để B \(\subset\) A
Giá trị của x thuộc tập nào sau đây để thỏa mãn: \(\left|2x-4\right|=2x-4\)
A. \([2;+\infty)\)
B. \(\left(-\infty;2\right)\)
C. \((-\infty;2]\)
D. \(\left(2;+\infty\right)\)
ĐK: \(x\ge2\)
PT \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x-4=2x-4\\2x-4=4-2x\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\in R\\x=2\end{matrix}\right.\)
Kết hợp với điều kiện \(\Rightarrow x\ge2\)
Vậy \(x\in[2;+\infty)\)
Giá trị x thuộc tập nào sau đây để thỏa mãn: \(\left|x^2-4x+3\right|=x^2-4x+3\)
A. \(\left[1;3\right]\)
B. \((-\infty;1]\)
C. \((-\infty;1]\cup[3;+\infty)\)
D. \(\left(3;+\infty\right)\)
\(\left|x^2-4x+3\right|=x^2-4x+3\Leftrightarrow x^2-4x+3\ge0\)
\(\Rightarrow x\in(-\infty;1]\cup[3;+\infty)\)
cho 2 tập hợp A=(m-1;8) và B=(2;+\(\infty\)). tìm tất cả giá trị của số thực m để A khác tập rỗng và A\B=\(\varnothing\).
Điều kiện để A xác định là:
\(m-1< 8\)
\(\Leftrightarrow m< 8+1\Leftrightarrow m< 9\)
Để: \(A\backslash B=\varnothing\)
\(\Leftrightarrow A\subset B\) \(\Rightarrow2\le m-1\)
\(\Leftrightarrow m\ge3\)
kết hợp với điều kiện:
\(\Rightarrow3\le m< 9\)
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng \(y=-mx\) cắt đồ thị của hàm số \(y=x^3-3x^2-m+2\) tại 3 điểm phân biệt A, B, C sao cho AB=BC
A. \(m\in\left(-\infty;3\right)\)
B. \(m\in\left(-\infty;-1\right)\)
C. \(m\in\left(-\infty;+\infty\right)\)
D. \(m\in\left(1;+\infty\right)\)
Biết rằng hàm số \(y = 2{x^2}{\rm{ + }}mx + n\) giảm trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right),\)tăng trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\) và có tập giá trị là \([9; + \infty )\). Xác định giá trị của m và n.
Tham khảo:
Đỉnh S có tọa độ: \({x_S} = \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - m}}{{2.2}} = - \frac{m}{4};{y_S} = f( - \frac{m}{4})\)
Vì hàm số bậc hai có \(a = 2 > 0\) nên ta có bảng biến thiên sau:
Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(f( - \frac{m}{4}).\)
Hàm số giảm trên \(( - \infty ; - \frac{m}{4})\) và tăng trên \(( - \frac{m}{4}; + \infty )\)
Theo giả thiết, ta có:
Hàm số giảm trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\)\( \Rightarrow \left( { - \infty ;1} \right) \subset ( - \infty ; - \frac{m}{4}) \Leftrightarrow 1 \le - \frac{m}{4}.\)
Tương tự hàm số tăng trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\)\( \Rightarrow \left( {1; + \infty } \right) \subset ( - \frac{m}{4}; + \infty ) \Leftrightarrow - \frac{m}{4} \le 1.\)
Do đó: \( - \frac{m}{4} = 1\) hay \(m = - 4\)
Lại có: Tập giá trị là \([9; + \infty )\)\( \Rightarrow \)Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 9.
\( \Leftrightarrow f(1) = f( - \frac{m}{4}) = 9 \Leftrightarrow {2.1^2} + ( - 4).1 + n = 9 \Leftrightarrow n = 11.\)
Vậy \(m = - 4,n = 11.\)
tìm các giá trị của a để \(lim\left(\left[\sqrt{a-1}-3\right]n^2+5n-3\right)=-\infty\)
\(\lim n^2\left[\left(\sqrt{a-1}-3\right)+\dfrac{5}{n}-\dfrac{3}{n^2}\right]=+\infty.\left(\sqrt{a-1}-3\right)\)
Để giới hạn đã cho bằng \(-\infty\Rightarrow\sqrt{a-1}-3< 0\Leftrightarrow1\le a< 10\)
Tìm phần bù của các tập hợp sau theo R:
a, \(A=[-12;10)\)
b, \(B=\left(-\infty;-2\right)\cup\left(2;+\infty\right)\)
c, \(C=[3;+\infty)\backslash\left\{5\right\}\)
d, \(D=\left\{x\in R|-4< x+2\le5\right\}\)
Tìm phần bù của accs tập hợp sau theo R:
a, \(A=[-12;10)\)
b, \(B=\left(-\infty;-2\right)\cup\left(2;+\infty\right)\)
c, \(C=[3;+\infty)\backslash\left\{5\right\}\)
d, \(D=\left\{x\in R|-4< x+2\le5\right\}\)