Cho 1g bột sắt tiếp xúc với oxi trong 1 thời gian thấy khối lượng bột đã vượt lên 1,41 g.Nếu chỉ tạo thành một oxit sắt duy nhất thì đó là oxit nào trong 3 oxit :FeO; Fe2O3 ; Fe3O4 ?
Cho 1(g) bột sắt tiếp xúc với oxi một thời gian thấy khối lượng bột sắt đã vượt lên 1,39(g). Nếu chỉ tạo thành 1 oxit duy nhất thì đó có thể là oxit nào?
\(m_{tăng}=m_O=1.39-1=0.39\left(g\right)\)
\(CT:Fe_xO_y\)
\(\)\(n_{Fe}=\dfrac{1}{56}\simeq0.02\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{0.39}{16}\simeq0.02\left(mol\right)\)
\(x:y=n_{Fe}:n_O=0.02:0.02=1:1\)
\(CT:FeO\)
Đề: Cho 1(g) bột sắt tiếp xúc với oxi một thời gian thấy khối lượng bột sắt đã vượt lên 1,39(g). Nếu chỉ tạo thành 1 oxit duy nhất thì đó có thể là oxit nào?
Trả lời:
m tăng= mO= 1,39-1= 0,39g
nO= 0,39/16= 0,02 mol
nFe= 1/56= 0,02 mol
nFe: nO= 0.02:0,02= 1:1 nên oxit sắt là FeO
Cho 1g bột sắt tiếp xúc với õi 1 thời gian thấy khối lượng bột sắt vượt 1.41g .Nêu chỉ tạo thành oxit duy nhất thì đó là oxit nào trong 3 oxit sau :FeO;Fe2O3; Fe3O4
cho 1 gam bột sắt tiếp xúc với oxi một thời gian thấy khối lượng bột sắt đã vượt lên 1,39 g Nếu chỉ tạo thành một oxit duy nhất thì có thể là oxit nào
m tăng= mO= 1,39-1= 0,39g
\(\rightarrow\) nO= \(\frac{0,39}{16}\)= 0,02 mol
nFe=\(\frac{1}{56}\)= 0,02 mol
nFe: nO= 0,02: 0,02= 1:1
Vậy oxit sắt là FeO
đốt 1g sắt trong oxi ,sau một thời gian thu đc 1,39g oxit sắt .Giả sử chỉ tạo ra 1 trong 3 loại oxit sắt(FeO,Fe3\(_{ }\)O4,Fe2O3),hãy cho biết oxit sắt đc tạo thành
Gọi công thức là FexOy
\(PTHH:2xFe+yO_2\rightarrow2Fe_xO_y\)
______2x.56___________2(56x + 16y)
_______1________________1,39
\(\Leftrightarrow155,68x=112+32y\)
\(\Leftrightarrow43,68x=32y\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{3}{4}\)
Vậy công thức hóa học là Fe3O4
1g bột Fe tiếp xúc với oxi một thời gian thấy lượng bột đã vượt qua 1,41g . Tìm oxit
Giúp với
xFe ----------------->FexOy
1/56 mol ----------> 1/56x
=> 1/56x(56x + 16y) > 1,41
=> \(\dfrac{16y}{56x}\)> 0,41 => y:x > 1,435 => x = 2 và y = 3 là thỏa mãn. vậy Oxit là Fe2O3
Cho 4,2 g bột sắt tác dụng vừa đủ với 1,6 g oxi tạo ra oxit sắt từ Fe3O4 khối lượng oxit sắt từ thu được là
3Fe+2O2-to>Fe3O4
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mFe+mO2=mFe3O4
=>mFe3O4=4,2+1,6=5,8g
mgfe + mgo2 = fe3o4
4,2g +1,6g = fe3o4
5,8g =fe3o4
vậy khối lg sắt từ tạo ra là 5,8g
Cho 8,4 g bột sắt cháy hết trong 3,2 g khí oxi, tạo ra oxit sắt từ (Fe 3 O 4 ).
a) Lập PTHH
b) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên
c) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng
d) Nếu đốt cháy hết lượng sắt trên trong không khí thì cần bao nhiêu g không khí
(biết oxi chiếm 21% không khí)
Cho 8,4 g bột sắt cháy hết trong 3,2 g khí oxi, tạo ra oxit sắt từ (Fe 3 O 4 ).
a) Lập PTHH
b) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên
c) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng
d) Nếu đốt cháy hết lượng sắt trên trong không khí thì cần bao nhiêu g không khí
(biết oxi chiếm 21% không khí)
a,3Fe +2O2→to→Fe3O4
b,CT:m=n.M
c, Số mol Fe là: nFe=8,4/56=0,15 mol
Theo pt:nFe3O4=nFe=0,15 mol
Khối lượng Fe3O4: mFe3O4=n.M=0,15.232=34,8
d,Số mol O2 pư là:nO2=2/3 . 0,15=0,1 mol
Khối lượng O2 phản ứng là:m=0,1.32=3,2 g
khối lượng kk cần dùng là: 3,2:21%=15,238g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
=>m O2=51-27=24g
b>
%Al=27.2\27.2+16.3 .100=52,94%
=>O=47,06%
c>
nếu nhôm lấn với sắt ta dùng nam châm hoặc dd Naoh
a) Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=51-27=24\left(g\right)\)
b) Ta có: \(\%Al_{\left(Al_2O_3\right)}=\dfrac{27\cdot2}{102}\approx52,94\%\)
\(\Rightarrow\%O_{\left(Al_2O_3\right)}=47,06\%\)
c) Dùng nam châm để hút sắt ra