m tăng= mO= 1,39-1= 0,39g
\(\rightarrow\) nO= \(\frac{0,39}{16}\)= 0,02 mol
nFe=\(\frac{1}{56}\)= 0,02 mol
nFe: nO= 0,02: 0,02= 1:1
Vậy oxit sắt là FeO
m tăng= mO= 1,39-1= 0,39g
\(\rightarrow\) nO= \(\frac{0,39}{16}\)= 0,02 mol
nFe=\(\frac{1}{56}\)= 0,02 mol
nFe: nO= 0,02: 0,02= 1:1
Vậy oxit sắt là FeO
Cho oxi tác dụng vừa đủ với 4,8 gam Magie sinh ra Magie oxit
a) tìm khối lượng của Magie oxit tạo thành
b) tìm thể tích khí oxi cần dùng
C) tìm thể tích không khí cần lấy để thực hiện phản ứng trên
( biết rằng khí oxi chiếm khoảng 20% không khí . Thể tích các khí đo ở đktc)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2g bột sắt trong không khí
a) tính khối lượng sản phẩm sau pản ứng
b) tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng cho pản ứng trên
c) tính thể tích không khí cần dùng ở đktc
2, Thể tích dung dịch HNO3 1M loãng ít nhất (sắt về \(Fe^{+2}\)) dùng để hòa tan toàn bộ hỗn ợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu? (biết sản phẩm khử sinh ra duy nhất là NO)
3, Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 6,96g hỗn hợp rắn X, cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,1M vừa đủ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđrô là 21,8
a, m có giá trị là?
b, Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng?
Một chất có ứng dụng rộng rãi ở các vùng quê,có thành phần % về khối lượng các nguyên tố K,Al,S lần lượt là 8,228 % , 5,696 % , 13,502 % còn lại là oxi và hiđro.Xác định công thức của chất đó.Biết trong chất đó S có số oxi hóa cao nhất Chỉ mình cách bấm phần tỉ lệ với mình không biết bấm Giải chỉ tiết nha đừng sao chép mạng
Oxi hóa hoàn toàn 1,3 gam kẽm đến phản ứng kết thúc thu được a gam kẽm oxit.
a, Tính thể tích khí oxi cần dùng đo ở điều kiện tiêu chuẩn ?
b, Tính giá trị của a ?
c, Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi dùng ở trên ?
Hỗn hợp X gồm kim loại M( hoá trị II không đổi) và oxit của M. Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp X trong 400 mL ddHCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu đem 8,4 gam hỗn hợp X tác dụng với 200 gam ddH2SO4 đặc, nóng, dư thu khí SO2( duy nhất,đktc) và dung dịch Y.
a) Xác định kim loại M.
b) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch Y.
Cần gấp
Hoà tan hoàn toàn 4,32 g hỗn hợp X gồm sắt và đồng trong axit sunfuric đặc nóng thu được 1,792. Lít khí so2 duy nhất
a) tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X
B) cho hỗn hợp X nói trên tác dụng vừa đủ vs V mL dung dịch HCL0,5 M Tính V?
: Nhiệt phân 47,4 g kali pemanganat sau một thời gian thu được chất rắn X và 2,24 lít khí (đktc).
Cho X tác dụng với lượng dư HCl đặc thu được V lít khí clo (đktc). Tính khối lượng chất rắn X và giá
trị của V.