BIỂU DIỄN \(\frac{-1}{3};\frac{3}{3};\frac{5}{3}\)TRÊN TRỤC SỐ
a) Các điểm A,B,C trong Hình 8 biểu diễn số hữu tỉ nào?
b) Biểu diễn các số hữu tỉ \(\frac{{ - 2}}{5};\,1\frac{1}{5};\,\frac{3}{5};\, - 0,8\) trên trục số.
a) Các điểm A,B,C trong Hình 8 biểu diễn lần lượt các số hữu tỉ: \(\frac{{ - 7}}{4};\,\frac{3}{4};\,\frac{5}{4}.\)
b) Ta có: \(1\frac{1}{5} = \frac{6}{5};\,\,\, - 0,8 = \frac{{ - 8}}{{10}} = \frac{{ - 4}}{5}.\)
Vậy ta biểu diễn các số hữu tỉ \(\frac{{ - 2}}{5};\,1\frac{1}{5};\,\frac{3}{5};\, - 0,8\) trên trục số như sau:
Trên trục số Ox, gọi A là điểm biểu diễn số 1 và đặt \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow i \) (H.4.32a). Gọi M là điểm biểu diễn số 4, N là điểm biểu diễn số \( - \frac{3}{2}\). Hãy biểu thị mỗi vectơ \(\overrightarrow {OM} ,\;\overrightarrow {ON} \) theo vectơ \(\overrightarrow i \).
Dễ thấy:
vectơ \(\overrightarrow {OM} \) cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow i \) và \(\left| {\overrightarrow {OM} } \right| = 4 = 4\left| {\overrightarrow i } \right|\)
Do đó: \(\overrightarrow {OM} = 4\,.\,\overrightarrow i \)
Tương tự, vectơ \(\overrightarrow {ON} \) ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow i \) và \(\left| {\overrightarrow {ON} } \right| = \frac{3}{2} = \frac{3}{2}\left| {\overrightarrow i } \right|\)
Do đó: \(\overrightarrow {ON} = - \frac{3}{2}\,.\,\overrightarrow i \)
Biểu diễn các góc lượng giác \(\alpha = - \frac{{5\pi }}{6},\;\beta = \frac{\pi }{3},\;\gamma = \frac{{25\pi }}{3},\delta = \frac{{17\pi }}{3}\) trên đường tròn lượng giác. Các góc nào có điểm biểu diễn trùng nhau?
A. \(\beta \) và \( \gamma \)
B. \(\alpha, \beta, \gamma \)
C. \(\beta ,\gamma ,\delta \)
D. \(\alpha \) và \(\beta \),
Ta có: \(\frac{{25\pi }}{3} = \frac{\pi }{3} + 4.2\pi .\) Do đó điểm biểu diễn cung lượng giác \(\frac{{25\pi }}{3}\) trùng với điểm biểu diễn cung lượng giác \(\frac{\pi }{3}\).
Vậy ta chọn đáp án A
Làm thế nào để biểu diễn sự bằng nhau của ba tỉ số \(\frac{1}{2};\frac{2}{4};\frac{3}{6}\)?
Ta dùng dấu "=" giữa các tỉ số để biểu diễn sự bằng nhau của chúng.
Ta viết là: \(\frac{1}{2} = \frac{2}{4} = \frac{3}{6}\).
biểu diễn phân số \(\frac{1}{2}\) dưới dạng tổng của 3 phân số dương có tử số bằng 1. có bao nhiêu cách biểu diễn? giải thích tại sao ?
tui ko biết nhưng mọi người nên trả lời câu tui trước
Giải BPT sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: \(\frac{2-x}{3}< \frac{3-2x}{5}+\frac{1}{3}\)
\(\frac{2-x}{3}< \frac{3-2x}{5}+\frac{1}{3}\)
\(\Leftrightarrow5\left(2-x\right)< 3\left(3-2x\right)+5\)
\(\Leftrightarrow10-5x< 9-6x+5\)
\(\Leftrightarrow10-5x< -6x+14\)
\(\Leftrightarrow x< 4\)
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là: S ={x| x < 4}
#Học tốt!
biểu diễn trên cùng 1 trục số : \(\frac{-1}{3}\), \(\frac{1}{4}\)
a) Các điểm M, N, P trong Hình 6 biểu diễn các số hữu tỉ nào?
b) Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: \( - 0,75;\,\frac{1}{{ - 4}};\,1\frac{1}{4}.\)
a) Các điểm M, N, Q biểu diễn lần lượt các số hữu tỉ:\(\frac{5}{3};\,\frac{{ - 1}}{3};\,\frac{{ - 4}}{3}\).
b)
Điểm P biểu diễn: \(-\dfrac{4}{3}\)
Điểm N biểu diễn: \(-\dfrac{1}{3}\)
Điểm M biểu diễn: \(\dfrac{5}{3}\)
trong các phân số sau , những phân số nào biểu diễn phân số hữu tỉ \(\frac{1}{-3}\)
\(\frac{-10}{12}\); \(\frac{-5}{15}\); \(\frac{12}{-36}\)\(\frac{-14}{26}\)\(\frac{-11}{33}\)
B. biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{-3}\)trên trục số .
a, \(\frac{12}{-36}\)
b, Cái này bạn có thể tự làm được nhé
\(\frac{12}{-36}\)
K mình nhiều lên nha!