chia 15,6g Al(OH)3 làm hai phần bằng nhau
a/ cho 200ml dung dịch H2SO4 1M vào phần I. Tính khối lượng muối tạo thành
b/ cho 50ml dung dịch NaOH 1M vào phần II. Tính khối lượng muối tạo thành
Chia 19,8 gam Zn(OH)2 thành hai phần bằng nhau:
a. Cho 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào phần một. Tính khối lượng muối tạo thành.
b. Cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào phần hai. Tính khối lượng muối tạo thành.
\(n_{Zn\left(OH\right)_2\left(mp\right)}=\dfrac{19.8}{99\cdot2}=0.1\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(n_{H_2SO_4}=0.15\left(mol\right)\)
\(Zn\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+2H_2O\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.15}{1}\) \(\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{ZnSO_4}=0.1\cdot161=16.1\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{NaOH}=0.15\left(mol\right)\)
\(2NaOH+Zn\left(OH\right)_2\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.15}{2}< \dfrac{0.1}{1}\Rightarrow Zn\left(OH\right)_2dư\)
\(n_{Na_2ZnO_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\cdot0.15=0.075\left(mol\right)\)
\(m=0.075\cdot143=10.725\left(g\right)\)
Đổ 500ml dd NaOH 1M vào 500ml dd H2SO4 1M thu được 1lit dung dịch.
a, tính khối lượng muối tạo thành
b, tính Cm các chất trong dung dịch
a,\(n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,5 0,25 0,25
Ta có: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,5}{1}\) ⇒ NaOH hết, H2SO4 dư
\(m_{Na_2SO_4}=142.0,25=35,5\left(g\right)\)
b,\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,25}{1}=0,25M\)
\(C_{M_{H_2SO_4dư}}=\dfrac{0,5-0,25}{1}=0,25M\)
Hòa tan hoàn toàn m gam MgO bằng 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch muối X chứa MgCl₂. a. Tìm m? b. Tính khối lượng muối tạo thành và nồng độ của dung dịch muối X? c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl và dung dịch muối X Biết khối lượng dung dịch HCl là 250g
\(n_{HCl}=1\cdot0,2=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\\ a,n_{MgO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{MgO}=0,1\cdot40=4\left(g\right)\\ b,n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=0,1\cdot95=9,5\left(g\right)\\ c,m_{CT_{HCl}}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{7,3}{250}\cdot100\%=2,92\%\)
\(n_{H_2O}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=0,1\cdot18=1,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{MgCl_2}}=4+250-1,8=252,2\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{252,2}\cdot100\%\approx3,77\%\)
Chia dung dịch H3PO4 thành 3 phần bằng nhau: Phần I được trung hòa vừa đủ bằng đủ bằng đủ bởi 300 ml dung dịch NaOH 1M. Trộn phần II với phần III rồi cho tiếp vào một lượng dư dung dịch NaOH như đã dùng ở phần một, cô cạn thu được m gam muối. Giá trị m là:
A. 16,4 gam
B. 27,2 gam.
C. 26,2 gam.
D. 24,0 gam.
Chọn đáp án C
+ Ta có
nH3PO4 p1 = nNaOH ÷ 3 = 0,1
⇒ nH3PO4 p1 + p2 = 0,1×2 = 0,2 mol
Ta có: 0,2 mol H3PO4 + 0,3 mol NaOH
→ mMuối + mH2O
nH2O = nOH/NaOH = 0,3 mol
⇒ mH2O = 5,4 gam
BTKL ⇒
mMuối = 0,2×98 + 0,3×40 – 5,4
= 26,2 gam
Chia dung dịch H3PO4 thành 3 phần bằng nhau: Phần I được trung hòa vừa đủ bằng đủ bằng đủ bởi 300 ml dung dịch NaOH 1M. Trộn phần II với phần III rồi cho tiếp vào một lượng dư dung dịch NaOH như đã dùng ở phần một, cô cạn thu được m gam muối. Giá trị m là:
A. 16,4 gam
B. 27,2 gam
C. 26,2 gam.
D. 24,0 gam
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.
a/. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
c/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành?
(khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất ban đầu)
(Biết Al=27, O=16, H=1, S=32)
cho 44,2g hỗn hợp muối Na2SO3 và K2SO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 20% thu được 6,72 lít khí (đktc)
a tính khối lượng dung dịch H2SO4 đủ phản ứng
b tính C% của dung dịch tạo thành sau phản ứng
c dẫn khí sinh ra vào 500 ml dd Ba ( OH )2 1M tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
a, \(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
\(K_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+SO_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{20\%}=147\left(g\right)\)
b, Ta có: 126nNa2SO3 + 158nK2SO3 = 44,2 (1)
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}+n_{K_2SO_3}=0,3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{K_2SO_3}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Có: m dd sau pư = 44,2 + 147 - 0,3.64 = 172 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Na_2SO_3}=\dfrac{0,1.126}{172}.100\%\approx7,33\%\\C\%_{K_2SO_3}=\dfrac{0,2.158}{172}.100\%\approx18,37\%\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ba\left(OH\right)_2}}=0,6< 1\) → Pư tạo BaSO3.
PT: \(SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_3+H_2O\)
\(n_{BaSO_3}=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaSO_3}=0,3.217=65,1\left(g\right)\)
Cho một lượng dư muối Na2CO3 vào 200 ml dung dịch H2SO4 1M thấy thoát ra một chất khí, cho toàn bộ khí đó hấp thụ hoàn toàn vào 98g dung dịch KOH 40%. Tính khối lượng muối tạo thành
\(PTHH:Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\\ CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{CO_2}=1\cdot0,2=0,2\left(mol\right)\\ m_{KOH}=\dfrac{98\cdot40\%}{100\%}=39,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{39,2}{56}=0,7\left(mol\right)\)
Do đó sau phản ứng, KOH dư
\(\Rightarrow n_{KHCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KHCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\)
Cho m gam Al vào dung dịch HCl dư đến khi ngừng thoát khí thấy khối lượng phần dung dịch tăng 14,4 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Tính khối lượng muối tạo thành.
A. 71,2 gam.
B. 80,1 gam.
C. 16,2 gam.
D. 14,4 gam.
Chọn đáp án B
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑. Bảo toàn khối lượng:
mAl + mdung dịch HCl = mdung dịch sau phản ứng + mH2.
⇒ mtăng = mdung dịch sau – mdung dịch HCl = mAl – mH2 = 14,4(g).
Mặt khác, nH2 = 1,5.nAl ||⇒ giải hệ có: nAl = 0,6 mol; nH2 = 0,9 mol.
► mmuối = 0,6 × 133,5 = 80,1(g) ⇒ chọn B.
dễ thế , đi copy trang khác xong vô paste lại là xong bạn nhỉ?