hãy xác định các hệ số a,b.c của hàm số y=ax^2+bx+c.biết hàm số có đỉnh nằm trên trục hoành vá đi qua hai điểm A(0;1) va B(3;4)
Hãy xác định hàm số y = ax+b (a 0) trong các trường hợp sau
a) Đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua gốc toạ độ và có hệ số góc là -2
b) Đồ thị của hàm số là đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng-3vàcắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2
a: Vì (d) có hệ số góc là -2 nên a=-2
=>y=-2x+b
Thay x=0 và y=0 vào (d), ta được:
b-2*0=0
=>b=0
b: Vì (d) đi qua A(2;0) và B(0;-3) nên ta co:
2a+b=0 và 0a+b=-3
=>b=-3; 2a=-b=3
=>a=3/2; b=-3
tìm hàm số y=ax\(^2\) biết hệ trục toạ độ Oxy đồ thị (P) của hàm số đi qua điểm A(-2;1). với hàm số vừa tìm được hãy xác định các điểm trên đồ thị (P) có tung độ bằng 9
a: Thay x=-2 và y=1 vào (P), ta được:
4a=1
hay a=1/4
b: KHi y=9 thì 1/4x2=9
=>x=6 hoặc x=-6
BÀI 11 : Đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm A( 2; -4)
a. Xác định hệ a.
b. Tìm điểm trên đồ thị có hoành độ bằng -3.
c. Tìm điểm trên đồ thị có tung độ bằng -2.
Bài 12: Đồ thị của hàm số y = ax đi qua điểm B( 3; 1)
a. Xác định hệ số a.
b. Tìm điểm trên đồ thị có hoành độ bằng -6.
c. Xác định tung độ của điểm có hoành độ bằng: 1; -3; 9.
d. Xác định hoành độ của điểm có tung độ: 2; 1; -3.
Bài 13: Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số ?
a. A( -1; 3 ) b. B( 0; -3 ) c. C( 2; -1 ) d. D( 1; -1)
Bài 14: Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số?
a. A( 1; -3 ) b. B( 2; 2 ) c. C( 3; 1 ) d. D( -1; -2 )
Bài 15: Xét hàm số y = ax.
a. Xác định a biết đồ thị hàm số qua diểm M( 2; 1 )
b. Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được.
c. Điểm N( 6; 3 ) có thuộc đồ thị không ?
Bài 16: Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = 1,5. Bằng đồ thị, hãy tìm:
a. Các giá trị f(1); f(-1); f(-2); f(2); f(0)
b. Các giá trị của x khi y = -1; y = 0; y = 4,5.
c. Các giá trị của x khi y dương, khi y âm.
Gọi (P) là đồ thị hàm số bậc hai \(y = a{x^2} + bx + c\) . Hãy xác định dấu của hệ số a và biệt thức \(\Delta \) , trong mỗi trường hợp sau:
a) (P) nằm hoàn toàn trên trục hoành
b) (P) nằm hoàn toàn dưới trục hoành
c) (P) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt và có đỉnh nằm phía dưới trục hoành
d) (P) tiếp xúc với trục hoành và nằm phía trên trục hoành
a) (P) nằm hoàn toàn trên trục hoành thì (P) không cắt trục hoành => Phương trình
\(a{x^2} + bx + c = 0\)vô nghiệm => \(\Delta < 0\)
(P) nằm hoàn toàn trên trục hoành thì bề lõm phải hướng lên trên => a>0
b) Tương tự câu a:
(P) nằm hoàn toàn dưới trục hoành thì (P) không cắt trục hoành => Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\)vô nghiệm => \(\Delta < 0\)
(P) nằm hoàn toàn dưới trục hoành thì bề lõm phải hướng xuống dưới=> a<0
c) (P) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt => Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có 2 nghiệm phân biệt=> \(\Delta > 0\)
(P) có đỉnh nằm phía dưới trục hoành mà có 2 nghiệm phân biệt thì bề lõm phải hướng lên trên ⇒ a>0
d) (P) tiếp xúc với trục hoành ⇒ Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\)có duy nhất 1 nghiệm ⇒ \(\Delta = 0\)
(P) nằm phía trên trục hoành nên bề lõm phải hướng lên trên ⇒ a > 0
1) xác định đồ thị hàm số bậc nhất \(y=ax+b\) trong mỗi trường hợp sau:
a) đồ thị hàm số đi qua A(-1; 2), B(2; -3)
b) đồ thị hàm số có hệ số góc là 2 và cắt trục tung tại điểm có tung độ là 2
c) đồ thị hàm số tạo với trục hoành 1 góc \(60^0\) và đi qua điểm B(1; -3)
giúp mk vs ah mk cần gấp
cho hàm số bậc nhất y=ax-2 (1) . Hãy xác định hệ số a>0 và đồ thị của hàm số (1) cắt trục hoành Ox , trục tung Oy lần lượt hai điểm A B sao cho OB=2 OA ( với O là góc tọa độ )
`y=ax-2` `(1)` `(a \ne 0)`
H/s `(1)` cắt trục hoành `Ox=>y=0`
`=>0=ax-2<=>x=2/a`
Mà h/s `(1)` cắt `Ox` tại `A`
`=>x=OA=2/a` `(2)`
H/s `(1)` cắt trục tung `Oy=>x=0`
`=>y=a.0-2<=>y=-2`
Mà h/s `(1)` cắt `Oy` tại `B`
`=>y=OB=-2` `(3)`
Có: `OB=2OA` `(4)`
Từ `(2);(3);(4)=>-2=2. 2/a`
`<=>-2a=4<=>a=-2` (t/m `a \ne 0`)
`=>` Đths `(1)` có dạng: `y=-2x-2`
Bạn thử xem lại đề chứ `a < 0` á .-.
Trên mặt phẳng tọa độ cho hai điểm B(4; 0) và C(-1; 4).
Xác định các hệ số a và b biết đồ thị hàm số y= ax +b đi qua 2 điểm B và C. Tính góc tạo bởi đường thẳng BC và trục hoành Ox (làm tròn đến phút).
- Thay tọa độ điểm B và C vào hàm số ta được :
\(\left\{{}\begin{matrix}4a+b=0\\-a+b=4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-\dfrac{4}{5}\\b=\dfrac{16}{5}\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
b, Thay a, b vào ta được hàm số : \(y=-\dfrac{4}{5}x+\dfrac{16}{5}\)
\(\Rightarrow\tan\left(180-a\right)=\dfrac{4}{5}\)
\(\Rightarrow a=141^o21\)
Vậy ...
Cho hàm số y = f(x) = ax ( a là hằng số khác 0 )
a) Xác định hệ số a biết đồ thị hàm số trên đi qua điểm C ( -1;2 )
b) Xác định hoành độ biết tung độ tương ứng của điểm đó là -8
\(a,\Leftrightarrow-a=2\Leftrightarrow a=-2\Leftrightarrow y=-2x\\ b,y=-8\Leftrightarrow x=-\dfrac{8}{-2}=4\)
đồ thị của hàm số y=ax đi qua điểm A(3;1)
a, xác định hệ số a
b,vẽ đồ thị hàm số trên
c, xác định tung độ của điểm có hoành độbằng 1;-3
d,xác định hoành độ của điểm có tung độ bằng 2;-3