Bằng các phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất sau:HCl, Ba (OH)2, NaOH
Hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng riêng bằng phương pháp hoá học: NaNO3,Ba(OH)2,NaOH,AgNO3
Nhỏ vài giọt từng chất lên quỳ tím
- Quỳ hóa xanh: Ba(OH)2 và NaOH
- Không hiện tượng : NaNO3 và AgNO3
* Nhận biết Ba(OH)2 và NaOH
- Dẫn khí CO2 vào 2 dd Bazo trên
+ Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2->BaCO_3\text{↓}+H_2O\)
+ Không kết tủa: NaOH
\(2NaOH+CO_2->Na_2CO_3+H_2O\)
* Nhận biết NaNO3 và AgNO3
- Cho dd HCl vào hai chất trên
+ Xuất hiện kết tủa trắng: AgNO3
\(AgNO_3+HCl->AgCl\text{↓ }+HNO_3\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
Trích các mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm :
Cho quỳ tím tác dụng với các mẫu thử :
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là : `Ba(OH)_2` và `NaOH` ( 1 )
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu : `NaNO_3` và `AgNO_3` ( 2 )
Cho khí `CO_2` vào nhóm 1
+ Tạo kết tủa là `Ba(OH)_2`
+ Không tạo kết tủa là `NaOH`
PTHH : `Ba(OH)_2 + CO_2 -> BaCO_3 + H_2O`
Cho dung dịch `HCl` vào nhóm 2
+ Tạo kết tủa là `AgNO_3`
+ Không tạo kết tủa là `NaNO_3`
PTHH : `AgNO_3 + HCl -> AgCl + HNO_3`
BẰNG PHƯƠNG PHÁP HOÁ HỌC NHẬN BIẾT CÁC CHẤT SAU:
1. H2S04, NaOH, HCl, BaCl2
2. NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4
3. KOH, HCl, NaNO3, NaCl
1: Dùng quỳ tím ẩm, ta phân biệt được BaCl2 ko đổi màu, NaOH hóa xanh, còn lại là hóa đỏ.
Dùng BaCl2 vào hai chất còn lại, chất nào có kết tủa thì đó là H2SO4, còn lại là HCl
2: Dùng quỳ tím ẩm, ta phân biệt được NaOH, Ba(OH)2(hóa xanh), H2SO4 hóa đỏ, NaCl ko đổi màu.
Dùng H2SO4 cho vào hai chất còn lại, nếu cái nào có kết tủa thì đó là Ba(OH)2, còn lại là NaOH
3.Sử dụng quỳ tím
KOH: hoá xanh, HCl: hoá đỏ
Sử dụng AgNO3
NaCl: kết tủa trắng AgCl, NaNO3 không hiện tượng
4.Sử dụng quỳ tím
NaOH: hoá xanh, các chất còn lại quỳ tím không đổi màu
Sử dụng BaCl2
K2SO4: kết tủa trắng BaSO4, các chất còn lại không hiện tượng
Sử dụng AgNO3
KCl: kết tủa trắng AgCl, KNO3 không hiện tượng
Có 5 lọ đựng các chất sau CuCl2,H2SO4 HCl ,NaOH, Ba(oh)2 bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết các chất
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa đỏ : H2SO4, HCl (1)
- Hóa xanh : NaOH, Ba(OH)2 (2)
- Không đổi màu : CuCl2
Cho các chất ở (1) lần lượt tác dụng với (2) :
- Kết tủa trắng : chất ở (1) là : H2SO4, chất ở (2) là : Ba(OH)2
- Chất còn lại ở (1) là : HCl , chất còn lại ở (2) là : NaOH
Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + 2H2O
3.2. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất trong mỗi dãy sau: a) các chất rắn Na2O, Cao, MgO, CuO. b) các chất rắn NaOH, Mg(OH)2. c) các dung dịch : NaOH, Ca(OH)2, NaCl, HCl, H2SO4 loãng, Na2SO4. d) Các dung dịch NaOH, Ca(OH)2 , Ba(OH)2.
a)
- Đổ nước rồi khuấy đều
+) Tan: Na2O
+) Tan tạo dd vẩn đục: CaO
+) Không tan: MgO và CuO
- Đổ dd HCl vào 2 chất rắn còn lại
+) Tan và tạo dd màu xanh: CuO
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
+) Tan: MgO
b) Đổ nước vào 2 chất rắn và khuấy đều
- Tan: NaOH
- Không tan: Mg(OH)2
c)
- Dùng quỳ tím
+) Không đổi màu: NaCl
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4 (Nhóm 1)
+) Hóa xanh: NaOH và Ca(OH)2 (Nhóm 2)
- Đổ dd BaCl2 vào nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
- Đổ sục CO2 vừa đủ vào nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: Ca(OH)2
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+) Không hiện tượng: NaOH
bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất sau: hcl, bacl2, ba(oh)2, naoh viết phương trình phản ứng nếu có??
giúp vssss
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng dung dịch :
- Hóa đỏ : HCl
- Hóa xanh : NaOH , Ba(OH)2
- Không HT : BaCl2
Sục CO2 vào các dung dịch còn lại :
- Kết tủa trắng : Ba(OH)2
- Không HT : NaOH
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
Dùng quỳ tím nhận ra dung dịch HCl vì làm quỳ tím hóa đỏ, Ba(OH)2 và NaOH làm quỳ tím hóa xanh.
Sục khí CO2 đi qua các dung dịch Ba(OH)2 , NaOH, BaCl2:
Tạo kết tủa trắng là: Ba(OH)2
Không hiện tượng: NaOH
Chất còn lại là BaCl2
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học HCl, NaOH, Ba(OH)2, Na2SO4, Al2(SO4)3
3- Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết cả 3 chất rắn: Cu(OH)2 khan, Ba(OH)2,
Na2CO3. Viết các PTHH.
4- Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 dung dịch không màu: HCl,
NaOH, Ca(OH)2, NaCl. Viết các PTHH.
Bài 3 :
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào
- mẫu thử tan, tạo dung dịch xanh lam là $Cu(OH)_2$
$Cu(OH)_2 + H_2SO_4 \to CuSO_4 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Ba(OH)_2$
$Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo khí khôn g màu không mùi là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
Bài 4 :
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử hóa đỏ là $HCl$
- mẫu thử hóa xanh là $NaOH, Ca(OH)_2$
- mẫu thử không đổi màu là $NaCl$
Cho dung dịch $Na_2CO_3$ vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaOH$
Có các lọ dd bị mất nhãn đựng các chất sau: KCl, Ba(OH)2, H2SO4, K2SO4. Chỉ dùng quỳ tím và các dụng cụ cần thiết, hãy nhận biết các chất trên bằng phương pháp hoá học
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: Ba(OH)2.
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4
+ Quỳ không đổi màu: KCl, K2SO4. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với Ba(OH)2 vừa nhận biết được.
+ Có tủa trắng: K2SO4.
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+K_2SO_4\rightarrow2KOH+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: KCl.
- Dán nhãn.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất trong lọ bị mất nhãn sau.
A) H2So4 ,NaOH,HCL,Bacl2
B) bacl2 ,Ba(OH)2,naoh,h2so4
C) Cuso4 .agno3,nacl
a) Dùng quỳ tím
- Hóa đỏ : H2SO4 , HCl
- Hóa xanh : NaOH
- Không đổi màu : BaCl2
Cho dung dịch BaCl2 ll vào 2 chất hóa đỏ :
- Kết tủa trắng : H2SO4
- Không ht : HCl
b) Dùng quỳ tím :
- Hóa đỏ : H2SO4
- Hóa xanh : Ba(OH)2 , NaOH (1)
- Không ht : BaCl2
Cho dd H2SO4 vào (1) :
- Kết tủa trắng : Ba(OH)2
- Không ht : NaOH
c) Cho dung dịch Ba(OH)2 ll vào từng dung dịch :
- Kết tủa trắng : CuSO4
- Kết tủa đen : AgNO3
- Không ht : NaCl