Cho khối chóp tam giác SABC thể tí ha bằng V . Gọi S’ là điểm sao cho S là trung điểm của đoạn AS’ và B’,C’ theo thứ tự là trung điểm của đoạn AB, AC . Tính thể tích của khối chóp tam giác S’AB’C’
Cho khối chóp tam giác SABC có thể tích bằng V. Gọi S’ là điểm sao cho S là trung điểm của đoạn AS’ và B’,C’ theo thứ tự lạc trung điểm của đoạn AB,AC. Tính thể tích của khối chóp tâm giác S’.AB’C’
\(S_{\Delta AB'C'}=\frac{1}{4}S_{\Delta ABC}\) ; \(d\left(S';\left(ABC\right)\right)=2.d\left(S;\left(ABC\right)\right)\)
\(\Rightarrow V_{S.AB'C'}=\frac{1}{3}d\left(S';\left(ABC\right)\right).S_{\Delta AB'C'}=\frac{1}{3}.2d\left(S;\left(ABC\right)\right).\frac{1}{4}S_{\Delta ABC}\)
\(=\frac{1}{2}\left(\frac{1}{3}d\left(S;\left(ABC\right)\right).S_{\Delta ABC}\right)=\frac{1}{2}V\)
Cho hình chóp SABC có tam giác ABC vuông tại A, AB=AC=a. I là trung điểm của SC.Hình chiếu vuông góc của S lên mp (ABC) là trung điểm H của BC , mp (SAB) tạo với đáy một góc 60. Tính thể tích khối chóp SABC và khoảng cách từ I tới mp (SAB) theo a
chứng minh được AH=BH -> SA= SB _> tam giác SAB cân ở S
gọi M là trung điểm của AB -> SM vuông góc với AB -> góc giữa mp (SAB) và mp (ABC) là góc SMH -> góc SMH = 60 độ
-> tìm được SH -> tìm được thể tích
tìm diên tích tam giác SAB -> khoảng cách từ C đến mp (SAB)
Vì I là trung điểm của SC nên khoảng cách từ I đến mp (SAB) bằng một nửa khoảng cách từ C đến mp (SAB)
Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, cạnh A B = 2 , A B C ^ = 60 ° . Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng đáy là trung điểm M của BC, góc giữa SA và mặt đáy bằng 45 ° . Tính thể tích V của khối chóp SABC.
A. V = 4 3 3
B. V = 4 3
C. V = 2 3
D. V = 2
Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, cạnh AB=2, A B C ⏜ = 60 0 . Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng đáy là trung điểm M của BC, góc giữa SA và mặt đáy bằng 45 0 . Tính thể tích V của khối chóp SABC.
Cho hình chop SABC, có đáy là ABC là tam giác vuông tại B, có độ dài các cạch AB=6,BC=8,SA=10 vuông góc với mặt đáy Tính thể tích khối chóp SABC
Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, cạnh AB = 2, A B C ^ = 60 ° . Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng đáy là trung điểm M của BC, góc giữa SA và mặt đáy bằng 450. Thể tích của khối chóp SABC bằng
Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, cạnh AB = 2, A B C ^ = 60 ° . Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng đáy là trung điểm M của BC, góc giữa SA và mặt đáy bằng 45 ° . Thể tích của khối chóp SABC bằng
A. 4 3 3
B. 4 3
C. 2 3
D. 2
Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC và tam giác SAB là tam giác đều. hình chiếu vuông góc của S trên (ABC) là trung điểm của của AB. SC = (a căn6)/2, gọi M là trung điểm của SC. tính thể tích khối chóp S.ABC và tính khoảng cách giữa AM với SB
Cho hình chóp tam giác đều SABC Gọi M,N lần lượt là trung điểm của BC,SM Mặt phẳng (ABN) cắt SC tại E. Gọi V 2 là thể tích của khối chóp S . A B E v à V 1 là thể tích khối chóp SABC Khẳng định nào sau đây đúng?
A. V 2 = 1 8 V 1
B. V 2 = 1 4 V 1
C. V 2 = 1 3 V 1
D. V 2 = 1 6 V 1
Đáp án là C.
• Gọi I là trung điểm của EC.
Ta có I M // B E hay I M // N E .
Xét Δ S M I có N E // M I và N là trung điểm của SM suy ra E là trung điểm của SI .
Do đó S E = E I = I C ⇒ S E S C = 1 3 .
Ta có V S A B E V S A B C = S A S A . S B S B . S E S C = 1 3
.
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC đỉnh S. Có độ dài cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a. Gọi I là trung điểm của cạnh BC. Tính thể tích V của khối chóp S.ABI
A. V = a 3 11 12
B. V = a 3 11 24
C. V = a 3 11 8
D. V = a 3 11 6