Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, cạnh AB=2, A B C ⏜ = 60 0 . Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng đáy là trung điểm M của BC, góc giữa SA và mặt đáy bằng 45 0 . Tính thể tích V của khối chóp SABC.
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, cạnh AB = 2, A B C ^ = 60°. Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm H của BC. Góc giữa SA và mặt phẳng đáy bằng 45°. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
A. 4 3
B. 2 3
C. 2
D. 4 3
Cho hình chóp SABC có đáy là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 60 0 . Tính thể tích V của khối chóp SABC.
Cho hình chóp SABC có đáy là tam giác đều cạnh α , SA vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 600. Thể tích của khối chóp SABC bằng
cho hình chóp đều SABC cạnh đáy bằng a. G là trọng tâm của tam giác ABC. Góc giữa SB và đáy là 30°. Mặt phẳng (P) chứa BC và vuông góc với SA chia khối chóp SABC thành 2 phần. Tỉ số thể tích 2 phần là
cho hình chóp đều SABC cạnh đáy bằng a. G là trọng tâm của tam giác ABC. Góc giữa SB và đáy là 30°. Mặt phẳng (P) chứa BC và vuông góc với SA chia khối chóp SABC thành 2 phần. Tỉ số thể tích 2 phần là
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABC) là trung điểm của BC và SA hợp với đáy một góc 60° Tính thể tích V của khối chóp S.ABC
A. V = a 3 3 8
B. V = a 3 3 24
C. V = a 3 5 8
D. V = a 3 3 12
Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông, tam giác SAB cân tại S. Góc giữa mặt bên (SAB) và mặt đáy bằng 60 ° , góc giữa SA và mặt phẳng đáy bằng 450. Biết thể tích khối chóp S. ABCD bằng 8 a 3 3 3 . Chiều cao của hình chóp S. ABCD bằng:
A. a 3
B. a 6
C . a 3 3
D . a 2 3
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, ∠ A B C = 60 ° Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng đáy là trọng tâm của tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, SD. Biết cosin góc giữa hai đường thẳng CN và SM bằng 2 26 13 Thể tích khối chóp S.ABCD bằng