Cho 3,6 g magie Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1,2M.
A/ viết pthh của p/ứ. Tính thể tích khí Hiđro thu được(dktc)
B/ tính thể tích dd H2SO4 1,2M cần dùng.
C/ tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng (thể tích dd coi như không đổi)
cho 6.5g zn tác dụng vừa đủ với dung dịch h2sO4 1M
a,vt pthh xảy ra và tính thể tích khí h2 xinh ra ở dktc
b,tính thể tích đ h2SO4 nồng độ 1m cần dùng
c, tình khối lượng muối thu đc. tính nồng độ mol dd thu dc( bt thể tích dd thay đổi không đáng kể
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)$
$V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
b) $n_{H_2SO_4} = n_{Zn} = 0,1(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,1}{1} = 0,1(lít)$
c) $n_{ZnSO_4} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{ZnSO_4} = 0,1.161 = 16,1(gam)$
d) $C_{M_{ZnSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,1} = 1M$
Giúp mik với
B1: Cho 26g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20%
a,Tính thể tích chất khí tạo thành (ở dktc và khối lượng muối tạo thành )
b,Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ %dd thu được sau phản ứng
B2:Cho 12,8g hỗn hợp A gồm Mg và MgO vào tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% , thu được 4,48 lít chất khí(ở dktc)
a,Tính % khối lượng mỗi chất trong A
b, Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ % chất tan cho dung dịch sau phản ứng
Bài 1 :
PTHH : Zn + H2SO4 ------> ZnSO4 + H2
\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH : nH2 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng H2 được tạo ra ở đktc là :
\(V=n\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=8,96\left(l\right)\)
Theo PTHH : nZnSO4 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng muối được tạo thành là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,4\times161\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=64,4\left(g\right)\)
b) Theo PT : \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
=> Khối lượng \(H_2SO_4\)cần dùng cho phản ứng là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4\times98\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=39,2\left(g\right)\)
c) Nồng độ phần trăm thu được sau phản ứng là :
\(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{39,2}{64,4}\times100\%\approx60,9\%\)
Vậy :.........................
Cho 120g dd K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20%
a/ Tính thể tích CO2 thu được (đktc)?
b/ Khối lượng dd H2SO4 cần dùng?
c/ Nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng?
d/ Nếu thay dd H2SO4 20% bằng dd MgSO4 10% thì khối lượng dd MgSO4 cần dùng là bao nhiêu?
Giúp tớ với, cảm ơn mọi người.
Cho 4.8(g) magie phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCI sau phản ứng thu được dung dịch magie clorua và khi hidro a. Viết PTHH b. Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng c. Tính thể tích khí hiđro bay ra ở đktc. Cho: Mg=24, H=1, CI=35.5, S-32, 0=16, S=32, Na=23)
\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{4.8}{24}=0,2mol\)
đổi 200 ml = 0,2 l
PTHH: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
TL; 1 2 1 1
mol: 0,2 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,2
b. \(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{n_{HCl}}{V_{dd_{HCl}}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
\(c.V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
a) PTHH : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
c) \(n_{Mg}=n_{H2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
cho 15,5g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dd bazơ
a, viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch bazo thu được
b, tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dd bazo nói trên
giúp mình với ạaa
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{NaOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b, \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) nMg =\(\dfrac{14,4}{24}\)=0,6 mol => nH2 = nMg= 0,6 mol <=> V H2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít
c) nHCl = 2nMg = 1,2mol => mHCl = 1,2.36,5 = 43,8 gam
=> C%HCl = \(\dfrac{43,8}{200}.100\) =21,9%
Bài 2:Cho 5,6 g kim loại sắt tác dụng vừa đủ với 100 g dung dịch H2SO4 a. Viết PTHH xảy ra? b. Tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng c. Tính nồng độ phần trăm của dd axit đem dùng?
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,1----0,1-------0,1-----0,1
n Fe=5,6\56=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
=>m H2SO4=0,1.98=9,8g
=>C%=9,8\100 .100=9,8%
cho 1 lượng kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500ml dd H2SO4 nồng độ 2M
a) viết PTHH của phản ứng . tính thể tích khí thu được sau phản ứng ở đktc
b) tính nồng độ mol của dd muối tạo thành , coi thể tích dd thay đổi không đáng kể
Hòa tan hết 4,8 gam Mg cần vừa đủ 250g dd axit clohidric a%.
a) Viết PTPư
b)Tính thể tích khí H2 thu đc dktc ?
c)Tính nồng độ % dd thu được sau p/ứ
\(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0.2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.2.....................0.2..........0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng }}=4.8+250-0.2\cdot2=254.4\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0.2\cdot95=19\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{254.4}\cdot100\%=7.47\%\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
____0,2____0,4______0,2____0,2 (mol)
b, \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = mMg + m dd HCl - mH2 = 4,8 + 250 - 0,2.2 = 254,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{254,4}.100\%\approx7,47\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Theo gt ta có: $n_{Mg}=0,2(mol)$
a, $Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2$
b, Ta có: $n_{H_2}=0,2(mol)\Rightarrow V_{H_2}=4,48(l)$
c, Ta có: $m_{dd}=4,8+250-0,2.2=254,4(g)$
$\Rightarrow \%C_{MgCl_2}=7,47\%$