nhỏ dd axit axetic vào canxi cacbonat
dẫn axetilen vào dd brom dư
(viết pt)
Cho 40g axit axetic tác dụng với lượng dư canxi cacbonat. Sau phản ứng thu được 448ml khí cacbonat.
a, viết PT xảy ra
b, tính nồng độ ℅ dd axit axetic đã use!
Chắc 40g axit axetic là số gam dung dịch nhỉ !
2CH3COOH + CaCO3 => (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
nCO2 = V/22.4 = 0.448/22.4 = 0.02 (mol)
Theo pt ===> nCH3COOH = 0.04 (mol)
mCH3COOH = n.M = 0.04 x 60 = 2.4 (g)
C%ddCH3COOH = 2.4 x 100/40 = 6%
nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi tiến hành thí nghiệm : cho đá vôi vào 2ml axit axetic , dẫn khí axetilen vào dd brom dư , cho mẩu canxi cacbua vào nước
Nêu hiện tượng và viết PTHH khi:
A) đốt khí metan, axetilen, etilen trong không khí
B) Dẫn khí axetilen, etilen qua dung dịch brom
C) DD axit axetic vào dd Na2CO3
D) Khi cho kim loại Mg vào dd axít axetic
A/ CH4 + 2O2 => CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 => 2CO2 + 2H2O
C2H2 + 5/2 O2 => 2CO2 + H2O
Các khí cháy cũng tạo thành khí không màu, sinh ra hơi nước
B/ C2H4 + Br2 => C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
Hiện tượng: dung dịch brom mất màu
C/ Na2CO3 + 2CH3COOH => 2CH3COONa + CO2 + H2O
Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra
D/ Mg + 2CH3COOH => (CH3COO)2Mg + H2
Hiện tượng: Mg tan dần, có khí không màu thoát ra
a) CH4: khí cháy có màu đỏ xanh
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
C2H2 : cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt
C2H2 + 5/2O2 -to-> 2CO2 + H2O
C2H4: cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt
C2H4 + 3O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
b) Dẫn khí axetilen, etilen qua dung dịch brom: dung dịch brom mất màu
C2H2 + 2Br2--> C2H2Br4
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
c) Khi cho dd axit axetic vào dd Na2CO3: Có khí không màu bay ra
2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2\(\uparrow\) + H2O
d) Khí cho Mg vào dd axit axetic : có khí không mày thoát ra
2CH3COOH + Mg --> (CH3COO)2Mg + H2\(\uparrow\)
PHIẾU HỌC TẬP TÌM HIỂU BÀI AXIT AXETIC
STT | Thí nghiệm | Hiện tượng-PTHH |
1 | Nhúng quì tím vào dd axit axetic
|
|
2 | Cho mẩu magie vào dung dịch axit axetic.
|
|
3 | Nhỏ dd NaOH vào ống nghiệm, thêm phenolphthalein, nhỏ dd axit axetic vào dd.
|
|
4 | Nhỏ dd NaOH vào ống nghiệm, thêm phenolphthalein, nhỏ dd axit axetic vào dd.
|
|
5 | Nhỏ dung dịch axit axetic vào CuO
|
|
6 | Nhỏ từ từ dung dịch axit axetic vào Na2CO3
|
|
STT | Thí nghiệm | Hiện tượng-PTHH |
1 | Nhúng quì tím vào dd axit axetic
| Quỳ tím hoá đỏ |
2 | Cho mẩu magie vào dung dịch axit axetic.
| - Hiện tượng: Mẩu Magie tan trong dung dịch axit axetic, tạo thành dung dịch, có khí không màu thoát ra sau phản ứng \(PTHH:Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\uparrow\) |
3 | Nhỏ dd NaOH vào ống nghiệm, thêm phenolphthalein, nhỏ dd axit axetic vào dd.
| - Hiện tượng: Sau khi nhỏ thêm phenolphtalein thì dung dịch chuyển sang màu hồng. Sau khi thêm dung dịch axit axetic vào thì dung dịch mất màu hồng. \(PTHH:NaOH+CH_3COOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\) |
4 | Nhỏ dd NaOH vào ống nghiệm, thêm phenolphthalein, nhỏ dd axit axetic vào dd.
| Này giống thì nghiệm 3 em nè |
5 | Nhỏ dung dịch axit axetic vào CuO
| - Hiện tượng: CuO tan trong dung dịch axit axetic tạo thành dung dịch. \(PTHH:CuO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\) |
6 | Nhỏ từ từ dung dịch axit axetic vào Na2CO3
| - Hiện tượng: Sau phản ứng thấy có sủi bọt khí. \(PTHH:Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2\uparrow+H_2O\) |
: Nhúng một quả trứng (có chứa 2 gam canxi cacbonat CaCO3 ở vỏ trứng) vào dd axit HCl dư, thu được muối canxi clorua CaCl2, khí cacbonic và nước.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính thể tích khí cacbonic thoát ra (đktc).
c/ Tính khối lượng axit HCl cần dùng để hòa tan hết vỏ trứng.
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\)
\(a.PTHH:CaCO_3+2HCl--->CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
b. Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,02.22,4=0,448\left(lít\right)\)
c. Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{CaCO_3}=2.0,02=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,04.36,5=1,46\left(g\right)\)
\(a,PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(b,n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,02\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
\(b,Theo.PTHH:n_{HCl}=2.n_{CaCO_3}=2.0,02=0,04\left(mol\right)\\ m_{HCl}=n.M=0,04.36,5=1,46\left(g\right)\)
cho axit axetic vào ống nghiệm đựng canxi cacbonat dẫn luồng khí thu đượch qua dung dịch nước vôi trong
Cho A gam hỗn hợp Bari Cacbonat và Canxi Cacbonat tác dụng với V lít dd HCL 0,4M thấy giải phóng 4,48 lít CO2 (đktc), dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính
a/ Khối lượng kết tủa thu được
b/ Thể tích dd HCL cần dùng
\(a/n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2mol\\ m_{CaCO_3}=0,2.100=20g\\ b/BTNT\left(O\right):2n_{CO_2}=n_{H_2O}\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,2.2=0,4mol\\ BTNT\left(H\right):2n_{H_2O}=n_{HCl}\\ n_{HCl}=0,4.2=0,8mol\\ V_{HCl}=\dfrac{0,8}{0,4}=2l\)
Câu 6 nêu hiện tượng + phương trình
a) cho kali vào rược 95 độ
b) Ngâm quả trứng gà vào dd axit axetic
c) Đun nóng benzen với brom lỏng nguyên chất
d) cho 1 lít bột đồng (II) oxit vào dd axit axetic , đun nhẹ
a.Không tan dần và có khí thoát ra.
PTHH: 2K + 2C2H5OH → 2C2H5OK + H2
b.Vỏ trứng sủi bọt khí và vỏ tan dần
PTHH: CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O +CO2↑
c.Thấy màu đỏ nâu của brom bị mất đi và có khí hidro bromua bay ra
PTHH: Br\(_2\) + C\(_6\)H\(_6\) → C\(_6\)H\(_5\)Br + HBr
d.PTHH: \(CuO+2CH_3COOH\) → \(H_2O+\left(CH_3COO\right)_2Cu\)viết pt pư
+ hidrôsunfua td vs : dd NAOH , O2, SO2 , dd brom , dd H2SO4 đặc , dd Pb(No3)2
+khí sunfurơ td vs : H2O , O2 , dd NaOH dư , dd brom , dd axit sunfuhidric , CaO