khoi luong ket tua tao ra , khi cho 21,2 gam Na2CO3 tac dung vua du voi dd Ba(OH)2 la
DE CUONG ON TAP HK1
1. cho 5 gam hon hop muoi Na2CO3 va NaCL tac dung vua du 20ml dd axit HCL thu duoc 448ml khi ( dktc)
a) tinh nong mol cua dd axit da dung ?
b) tinh khoi luong muoi thu duoc sau phan ung ?
c) tinh thanh phan phan tram theo khoi luong moi muoi trong hon hop muoi ban dau ?
2. cho 12 gam hon hop hai kim loai Mg va Cu tac dung voi dd axit HCL 21,9% . Sau phan ung thu duoc 6,72 lit khi hidro (dktc)
a) tinh % khoi luong cua moi kim loai trong hon hop
b) tinh khoi luong dd HCL can dung
c) tinh nong do % cua dd muoi thu duoc sau phan ung
3. cho 200ml dd HCL 2M vao 300 gam dd AgNO3 17%
a) viet pthh . Tinh khoi luong ket tua tao thanh
b) tinh nong do phan tram cua dd cac chat thu duoc sau pu khi tach bo ket tua
biet khoi luong rieng cua dd HCL la 1,02g/ml
3. a) AgNO3 +HCl --> AgCl +HNO3 (1)
nHCl=0,4(mol)=>mHCl=14,6(g)
nAgNO3=0,3(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}\)
=>HCl dư ,AgNO3 hết => bài toán tính theo AgNO3
theo (1) : nHCl(dư)=nHNO3=nAgCl=nAgNO3=0,3(mol)
=>mAgCl=43,05(g)
b)mdd sau pư=14,6+300-43,05=271,55(g)
mHCl(dư)=3,65(g)
mHNO3=18,9(g)
=>C%dd HNO3=6,96(%)
C%dd HCl dư=1,344(%)
2. a) Mg +2HCl --> MgCl2 +H2 (1)
nH2=0,3(mol)
theo (1) : nMg=nH2=0,3(mol)
=>mMg=7,2(g)=>mCu=4,8(g)
=>nCu=0,075(mol)
%mMg=60(%)
%mCu=40(%)
b) theo (1) : nHCl=2nH2=0,6(mol)
=>mdd HCl=100(g)
c) mH2=0,6(mol)
mdd sau pư= 7,2+100-0,6=106,6(g)
theo (1) : nMgCl2=nMg=0,3(mol)
=>mMgCl2=28,5(g)
=>C%dd MgCl2=26,735(%)
a)Na2CO3 +2HCl --> 2NaCl + CO2 +H2O (1)
nCO2=0,02(mol)
theo (1) : nNaCl=nHCl =2nCO2=0,04(mol)
=>CMdd HCl=0,04/0,02=2(M)
b) theo (1) : nNa2CO3=nCO2=0,02(mol)
=>mNa2CO3=2,12(g)
=>mNaCl (hh bđ) =2,88(g)
mNaCl(sau pư)=0,04.58,5=2,34(g)
=>mmuối tạo thành sau pư=5,22(g)
c) %mNa2CO3=42,4(%)
%mNaCl(hh bđ)=57,6(%)
Cho 200ml dd CuSO4 1M tac dung vua du voi 50ml đe NaOH thu ket tua loc lay ket tua nung nong trg khong khi o nhiet do cao den khoi luong ko doi thu m gam chat ran .
A) tinh nong do mol đe NAOH
B) tìm m
CuSO4 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + Na2SO4
0.2 0.4 0.2
Cu(OH)2----> CuO+ H2O
0.2 0.2
nCuSO4= 1.0,2=0,2mol
CM NaOH= 0,4/02=2M
mCuo= 0,2x80=16(g)
CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ (1)
Cu(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) CuO + H2O (2)
\(n_{CuSO_4}=0,2\times1=0,2\left(mol\right)\)
a) Theo PT1: \(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{0,05}=8\left(M\right)\)
b) Theo Pt1: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2\times80=16\left(g\right)\)
Vậy \(m=16\left(g\right)\)
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ (1)
Cu(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) CuO + H2O (2)
\(n_{CuSO_4}=0,2\times1=0,2\left(mol\right)\)
a) Theo PT1: \(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{0,05}=8\left(M\right)\)
b) Theo Pt1: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2\times80=16\left(g\right)\)
Vậy \(m=16\left(g\right)\)
dd X chua cac ion : Ba 2+ , Na+, HCO3 -, Cl - . trong do so mol Cl- la 0,24 . cho 1/2 dd X tac dung voi NaOH du thu duoc 9,58 gam ket tua. cho 1/2 dd X tac dung voi Ba(OH)2 du thu duoc 15,76 gam ket tua . neu dun soi dd X den can thi thu dc m (g) chat ran khan . tinh gia tri cua m
"cho 1/2 dd X tác dụng với NaOH dư thu được 9,58 gam kết tủa", em xem lại nhé vì 9.58 không ra số chắn mà 9.85 mới ra số chẵn, vì vậy anh sẽ giải theo số 9.85.
1/2 dd X thì dc 9.85 nên 2/2 dd X dc 9.85*2=19.7 =>nBaCO3=0.1 =>n=0.1
1/2 dd X dc 15.76 nên 2/2 dd X dc 15.76*2= 31.52 => nBaCO3=0.16 => n=0.16
áp dụng định luật bảo toàn điện tích:nNa+=0.16+0.24-0.1*2=0.2
Ba(HCO3)2 --> BaCO3 + CO2 + H2O
0.08 0.08
===> m= 0.08*197=15.76
Hoa tan 10 g hon hop Fe va Fe3O4 bang mot luong dd HCl vua du, thu duoc 1.12 lit hidro va dd X. Cho dd X tac dung voi dd NaOH du. Lay ket tua thu duoc dem nung nong trong khong khi den kho luong ko doi thu duoc chat ran Y. Tim khoi luong chat ran Y
HH { Fe , Fe2O3) qua phản ứng với HCl và NaOH. Rồi lấy kết tủa nung nóng trong không khí dc lượng chất rắn không đổi chính là Fe2O3 ( 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + H2O)
Vậy ta thấy hh ban đầu là { Fe , Fe2O3} và hh sau cùng là Fe2O3 đều là hợp chất của Fe. Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta sẽ có:
Số mol Fe trong hh ban đầu = số mol Fe ở hh sau cùng.
**Muốn tình tổng số mol Fe ở hh ban đầu cần số mol Fe và nFe2O3:
Biết Fe + 2HCL -> FeCl2 + H2
.......0,05<------------------1.12/22,4 = 0,05 mol
=>mFe trong hh đầu là : 0,05 *56 = 2,8 (g)
=>nFe2O3 trong hh đầu là (10 - 2,8)/160 = 0,045 mol
=> nFe có trong Fe2O3 của hh ban đầu là : 0,045 *2 = 0,09 (mol)
Vậy tổng số mol của Fe trong hh ban đầu là : 0,09 + 0,05 = 0,14 mol
Và 0,14 mol đó cũng chính là n Fe trong hh thu sau cùng. Nhưng đề bài cần mình tính m Fe2O3 thu sau cùng nên ta cần biết n Fe2O3
Biết nFe2O3 = 1/2 * nFe (trong Fe2O3) = 0,14 / 2 = 0,07 (mol)
=> Khối lượng chất rắn Y là : 0,07 * 160 =11,2 (g)
**** Lưu ý: dựa vào pt sau mà nãy giờ ta có thể tính dc số mol Fe trong Fe2O3 và ngc lại có nFe2O3 tính dc số mol Fe : Fe2O3 -> 2Fe + 3/2 O2
cho 700 ml dd (HNO3 2M,H2SO4 1M ) tac dung voi 800 ml dd (KOH 0,8 M ,BA(OH) 1M ) Tinh PH cua dd sau phan ung va khoi luong ket tua thu duoc
cho 6 5 gam kem tac dung vua du voi dung dich hydrochloric acid HCL thi thu duoc dung dich zinc chloride ZnCl2 va khi hydrogen thoat ra A viet PTHH B tinh khoi luong hydrochloric acid HCL tham gia phan ung C tinh khoi luong zinc chloride ZnCl2 tao thanh D tinh the tich khi hydrogen thoat ra o dieu kien chuan 25 do C 1 bar
Cho Zn=65 H=1 Cl= 35.5
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
PTHH: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1 ( mol )
\(m_{HCl}=0,2.\left(1+35,5\right)=7,3g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\)
\(V_{H_2}\left(đkc\right)=0,1.24,79=2,749l\)
cho 0,448lít khí đktc A gồm CO và CO2 đktc có tỉ lệ thể tích 1:1 Nếu cho A tac dung vs CuO nóng dư thi thu dc A gam kim loại còn neu A tac dung vơi dd ca(oh)2 du thu dc B gam ket tua trang viet cac pthh va tính khoi luong cua A và B
Ta có: \(n_{CO}=n_{CO_2}=\dfrac{\dfrac{0,448}{22,4}}{2}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo PTHH: \(\Sigma n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)=n_{CaCO_3}\) \(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,02\cdot100=2\left(g\right)\)
Mặt khác: \(n_{Cu}=n_{CO}=0,01\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=0,01\cdot64=0,64\left(g\right)\)
Cho 80g hh x gom Fe va mọt axit sat thành 2 phan bang nhau:hoa tan hét phan 1 vai 400g dd HCl 16,425% dc dd A va 6,72l khi H2SO4thu đktc. Thèm 60,6g nc vào A dc dd B.
1)tinh khoi luong moi chat trong hh X va xac dinh oxit sat.
2)cho phan 2 tac dung vua het voi H2SO4 roi pha loang dd sau pu bang nc, ta thu dc dd E chi chua Fe2(SO4)3. Cho 10,8g bọt Mg vào 300ml dd E khuay ki, sau khi pu xay ra ht thu dc 12,6g chat ran C va dd D. Cho D tac dung voi dd Ba(OH)2 du, loc ket tua va nung den khoi luong kon doi dc m(g) chan ran F ( trong đk thi nghiêm BaOH2 kon bi phan huy)
Tin nong do mol cua dd E va gia tri M
chia hh Y gom 3 kim loai : Na, Al,Fe thanh 3 phan bang nhau
P1: Hoa tan hoan toan trong 0,5 lit HCl 1,2M sinh ra 5,04 lit khi (dktc) va dd A
P2: Hoa tan hoan toan bang NaOH du sinh ra 3,92lit khi (dktc)
P3: Cho tac dung voi nuoc du sinh ra 2,24 lit khi (dktc)
a/ Tinh so gam moi kim loai trong Y
b/ Cho A tac dung voi 300 ml dd KOH 2M. Thu lay ket tua, rua sach roi nung ngoai khong khi den khoi luong khong doi thi duoc a gam chat ran. Tim a