nNa2CO3= 21.2/106=0.2 mol
Na2CO3 + Ba(OH)2 --> 2NaOH + BaCO3
0.2___________________________0.2
mBaCO3= 0.2*197=39.4g
nNa2CO3= 21.2/106=0.2 mol
Na2CO3 + Ba(OH)2 --> 2NaOH + BaCO3
0.2___________________________0.2
mBaCO3= 0.2*197=39.4g
Cho các muối cacbonat sau : HCL , NaHCO3,Ca(OH)2, BaCl2 Muối nào có thể tác dụng với dung dịch Na2CO3 ? Viết phương trình hóa học xảy ra
Hoà tan 1 ít phèn nhôm(k2SO4.AL2(SO4)3.24H20) Vào nc thu đc dd A.thêm 1 ít dd NH3 Vào A đến dư.sau pứ kết thúc thêm tiếp vào đó 1 lượng dư Ba(OH)2 thu đc kết tủa B và dd D. lọc kết tủa dd D sục khi CO2 vào D đến dư .viết các pthh xảy ra
Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 tác dụng vừa đủ với 245 gam dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ là 17,1599%. Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Xác định kim loại M và tính m.
Nung 10g hỗn hợp MgCO3, CaCO3, và Al2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10% về khối lượng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,688g chất rắn. Khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa A.
a) Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
Nung 10g hỗn hợp MgCO3, CaCO3, và Al2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10% về khối lượng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,688g chất rắn. Khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa A.
a) Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
Cho từ từ 400ml dd Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,15M vào 300ml dd 0,8M. Thể tích khí thoát ra ( đktc ) là ?
Hỗn hợp X gồm 1 kim loại R và muối cacbonnat của nó có ti lệ mol tương ứng là 1:2 hòa tan hoàn toàn 69,4 gam hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra hỗn hợp Y gồm No va CO2.hỗn hợp khi Y làm mat màu dung dịch KMnO4 1M trong H2SO4 loãng dư khi con lai hấp thu qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 16,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu.xác định công thức cacbonnat của R và tính thành phần% theo khối lượng môi chất trong X
Bài 1:Hỗn hợp rắn gồm NaHCO3 và Ca(HCO3)2. Khi nung hỗn hợp đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 gam bã rắn. Cho bã rắn tác dụng với dd HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
A. Viết các PTHH.
B. Tính phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 2 : Cho 5,3 gam Na2CO3 vào 200 gam dd CaCl2 3%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,5 lít (đktc) CO2 vào hỗn hợp thu được rồi lọc lất kết tủa. Tính khối lượng kết tủa. Biết rằng chỉ có 60% lượng CO2 tham gia phản ứng.
Bài: Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam hỗn hợp MgCO3, CaCO3 và BaCO3 thoát ra khí B. Hấp thụ hết B bằng dung dịch Ca(OH)2, thu được 10 gam kết tủa D và dung dịch E. Đun nóng dung dịch E lại tách ra 6 gam kết tủa D nữa. Hỏi % lượng MgCO3 nằm trong khoảng nào?
Mn trả lời nhanh giúp mình nhé🙂🙂