Hoàn thành phương trình phản ứng sau
CxHy-COOH + Cx'Hy'OH \(\rightarrow\)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
\(Cl_2+NaOH\rightarrow\)
\(H_2S+Br_2+H_2O\rightarrow\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow\)
\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
\(H_2S+4Br_2+4H_2O\rightarrow8HBr+H_2SO_4\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
$2NaOH + Cl_2 \to NaCl + NaClO + H_2O$
$H_2S + 4Br_2 + 4H_2O \to 8HBr + H_2SO_4$
$NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3$
Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
1. K2O + H2O → …….
2. CxHy + O2 ……..+ ………..
3 ......... + ......... MgO
4. ........ + ........ P2O5
5 H2 + Ag2O ............. +..........
$1) K_2O + H_2O \to 2KOH \\ 2) C_xH_y + (x + \dfrac{y}{4} ) O_2 \xrightarrow{t^o} xCO_2 + \dfrac{y}{2}H_2O \\ 3) 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO \\ 4) 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5 \\ 5) Ag_2O + H_2 \xrightarrow{t^o} 2Ag + H_2O$
1,3,4 : Hóa hợp
2 : Oxi hóa khử
5 : Thế
1. K2O + H2O → KOH (phản ứng hóa hợp)
Hoàn thành các phương trình sau, ghi rõ điều kiện phản ứng:
1) \(.....\rightarrow Fe_2O_3+H_2O\)
2) \(H_2SO_4+....\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
3) \(H_2SO_4+....\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
4) \(NaOH+....\rightarrow NaCl+H_2O\)
5) \(....+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
6) \(....+HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
7)\(....+AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+Ag\)
8) \(....+S\rightarrow K_2S\)
\(1) 2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O\\ 2) Na_2O + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2O\\ 3) ZnO + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2O\\ 4) NaOH + HCl \to NaCl + H_2O\\ 5) 2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O\\ 6) Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H)2\\ 7) Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag\\ 8) 2K + S \xrightarrow{t^o} K_2S\)
1, $2Fe(OH)_3\xrightarrow{t^o} Fe_2O_3+3H_2O$
2, $H_2SO_4+2NaOH\to Na_2SO_4+2H_2O$
3, $H_2SO_4+Zn(OH)_2\to ZnSO_4+2H_2O$
4, $NaOH+HCl\to NaCl+H_2O$
5, $2NaOH+CO_2\to Na_2CO_3+H_2O$
6, $Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2$
7, $Cu+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2+2Ag$
8, $2K+S\xrightarrow{t^o} K_2S$
Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau:
a) (CH3)2CHCOOH + Ca →
b) HOOC – COOH + NaOH →
c) HCOOH + Na2CO3 →
d) C2H5COOH + CuO →
a) 2(CH3)2CHCOOH + Ca → 2((CH3)2CHCOO)2Ca + H2↑
b) HOOC-COOH + 2NaOH → NaOOC-COONa + 2H2O
c) 2HCOOH + Na2CO3 → 2HCOONa + H2O + CO2↑
d) 2C2H5COOH+CuO → (C2H5COO)2Cu + H2O
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau.
\(C\rightarrow CO_2\rightarrow CaCO_3\rightarrow CaCl_2\rightarrow AgCl\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl_{\downarrow}\)
Bạn tham khảo nhé!
\(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow H_2O+CO_2+CaCl_2\)
\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl+Ca\left(NO_3\right)_2\)
Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X được tạo thành từ các α - aminoaxit có dạng H 2 N - C x H y - C O O H ) bằng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 219,5 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là
A. 18.
B. 17.
C. 16.
D. 15.
Chọn đáp án D
Gọi số mắt xích của A là n
X n + nKOH → muối + H 2 O
Có n A = n K O H = 0,25 mol
Bảo toàn khối lượng → m + 0,25n. 56 = m + 219,5 + 0,25. 18 → n = 16
⇒ Số liên kết peptit trong X là = (16–1) = 15.
Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X được tạo thành từ các α - aminoaxit có dạng H2N – CxHy – COOH) bằng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 219,5 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là
A. 18.
B. 17.
C. 16.
D. 15.
Đáp án D
Gọi số mắt xích của A là n
Xn + nKOH → muối + H2O
Có nA = nKOH = 0,25 mol
Bảo toàn khối lượng
→ m + 0,25n. 56 = m + 219,5 + 0,25. 18
→ n = 16
⇒ Số liên kết peptit trong X là = (16–1) = 15.
Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X được tạo thành từ các α - aminoaxit có dạng H 2 N – C x H y – COOH ) bằng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 219,5 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là
A. 18.
B. 17.
D. 15.
Thủy phân hoàn toàn a gam este đơn chức X được 3,2 gam CH3OH và 0,7666a gam axit cacboxylic. Xác định CTCT của X, cho rằng X thực hiện phản ứng thủy phân ( R là CxHy hoặc H) như sau:
R−COO-CH3 + H2O → R – COOH + CH3− OH
nCH3OH = 3,2: 32 = 0,1 (mol)
R−COO-CH3 + H2O → R – COOH + CH3− OH
0,1 ← 0,1 ← 0,1 (mol)
meste = 0,1 (R + 59) = a (1)
maxit = 0,1 (R + 45 ) = 0,776a (2)
Vậy CTPT của este X là HCOOCH3