Hoà tan hoàn toàn 20g hỗn hợp gồm Fe,Al,Ag vào dd H2SO4 20% ( D= 1,12g/ml) thu đc 8,96 l khí hiđro ở dktc và 9 g chất rắn ko tan(Ah)
A) Tính thành phần phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp
B) tính thể tích H2SO4
Hoà tan hoàn toàn 12,9g hỗn hợp gồm Mg và ZnO vào 120g dd H2SO4.Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b. Tính nồng độ % dd axit H2SO4 phản ứng
a) Đặt: nMg=x(mol); nZnO=y(mol)
nH2SO4= 0,2(mol)
PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
x___________x____x_______x(mol)
ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
y____y______y(mol)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+81y=12,9\\22,4x=4,48\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
mMg=0,2.24=4,8(g)
%mMg=(4,8/12,9).100=37,209%
=>%mZnO=62,791%
b) nH2SO4=x+y=0,3(mol)
=> \(C\%ddH2SO4=\dfrac{0,3.98}{120}.100=24,5\%\)
Hoà tan hoàn toàn 36,6g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dung dịch axit HCl dư thu được 20,16 lít khí hiđro (ở đktc).Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp.
2Al +6HCl-> 2AlCl3+3H2
0,6--------------------------0,9
Al2O3+6HCl-> 2AlCl3+3H2O
n H2=0,9 mol
=>m Al=0,6.27=16,2g
=>%mAl=\(\dfrac{16,2}{36,6}100\)=44,26%
=>%m Al2O3=55,74%
\(n_{H_2}=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,6 0,9
\(m_{Al}=0,6\cdot27=16,2g\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{16,2}{36,6}\cdot100\%=44,26\%\)
\(\%m_{Al_2O_3}=100\%-44,26\%=55,73\%\)
Hoà tan hoàn toàn 36,6g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dung dịch axit HCl dư thu được 20,16 lít khí hiđro (ở đktc).Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp.
\(n_{H_2}=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,6 0,9 ( mol )
( \(Al_2O_3+HCl\) không giải phóng \(H_2\) )
\(\rightarrow m_{Al}=0,6.27=16,2g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{16,2}{36,6}.100=44,26\%\\\%m_{Al_2O_3}=100\%-44,26\%=55,74\%\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\) (1)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\) (2)
a) Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{CaCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\) \(\Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{20}{25,6}\cdot100\%=78,125\%\)
\(\Rightarrow\%m_{CaO}=21,875\%\)
b) Theo 2 PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(2\right)}=2n_{CaCO_3}=0,4mol\\n_{HCl\left(1\right)}=2n_{CaO}=2\cdot\dfrac{25,6-20}{56}=0,2mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,6mol\) \(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,6\cdot36,5}{210\cdot1,05}\cdot100\%\approx9,93\%\)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp G gồm Al,Fe vào 395 ml HNO3 4M thu đc dd X ( không còn axit ) và 14,02 gam hỗn hợp khí Y gồm 4 khí sản phầm khử duy nhất.Cô cạn X thu đc m1 gam chất rắn khan Z.Cho Z vào dd NaOH vừa đủ thu đc m2 gam chất rắn A.Nung A đến khối lượng không đổi thu đc ( m2 - 8,75 ) gam chất rắn.Xác định phần trăm khối lượng của từng kim loại trong G biết m1/m2=1843/808.
1.Hòa tan 100g dd K2SO3 nồng độ 21,6% vào 200ml dd H2SO4(D=1,04g/ml)
a)Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b)Tính nồng độ % các chất tan sau phản ứng
2.Hóa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng 1 lượng dd H2SO4 2M(vừa đủ) người ta thu được 8,96 lít khi ở đktc
a)Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hôn hợp
b)Tính VddH2SO4 đã dùng
thôi thì mình làm cho bn vậy, câu a ko làm dc đâu, làm câu b thôi, làm sao biết dc chất nào dư khi chỉ có số mol 1 chất?
nK2SO3=0.1367(mol)
mddH2SO4=Vdd.D=200.1,04=208(g)
K2SO3+H2SO4-->K2SO4+H2O+SO2
0.1367----0.1367----0.1367---------0.1367 (mol)
mddspu=100+208-0,1367.64=299.2512(g) ; mK2SO4=0,1367.174=23.7858(g)
==>C%=23.7858.100/299.512=7.94%
2)pt bn tự ghi nhé
ta có hệ pt: 56a+27b=11 và a+3b/2=8.96/22.4==>a=0.1, b=0.2
==>%Fe=0.1x56x100/11=50.9%
%Al=100%-50.9%=49.1%
b)nH2SO4= 0.7(mol)==>VddH2SO4=0.7/2=0.35(L)
bn xem lại đề nhé, bài 1mình thấy số mol ra lẻ><
1/. Hòa tan hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp A gồm ( Al ; Fe ) bằng dung dịch Axit H2SO4 dư . Sau pư thu được dung dịch B và có 1344 ml khí H2 ở ĐKTC bay ra .
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X .
b. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B ở trên thì thu được kết tủa D . Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn E . Tính giá trị của m .
Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Ag vào dd HCl dư, sau phản ứng ta thu được a gam chất rắn không tan và có 2,24 lit khí H2 (đktc) bay ra.
a/ Viết PTHH
b/ Tính a
c/ Tính phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{ZnCl_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6(g)\\ c,n_{Zn}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{20}.100\%=32,5\%\\ \Rightarrow \%_{Ag}=100\%-32,5\%=67,5\%\)
Bài 20. Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thì thu được 17,353 lít khí thoát ra (ở đkc)
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H,SO, đã sử dụng.
a, Ta có: 27nAl + 56nFe = 27,8 (1)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{17,353}{24,79}=0,7\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{27,8}.100\%\approx19,42\%\\\%m_{Fe}\approx80,58\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,7}{0,5}=1,4\left(M\right)\)