Tích 10.10.10.100 được viết dưới dạng lũy thừa cơ số 10 là:
A. 10 5
B. 10 4
C. 100 2
D. 20 5
Tích 10.10.10.100 được viết dưới dạng lũy thừa cơ số 10 là:
A. 10 5
B. 10 4
C. 100 2
D. 20 5
Đáp án: A
10.10.10.100 = 10.10.10.10.10 = 10 5
viết tích \(25^6.8^4\) dưới dạng lũy thừa cơ số 10
\(25^6\cdot8^4\)
\(=\left(5^2\right)^6\cdot\left(2^3\right)^4\)
\(=5^{2\cdot6}\cdot2^{3\cdot4}\)
\(=5^{12}\cdot2^{12}\)
\(=\left(5\cdot2\right)^{12}\)
\(=10^{12}\)
\(25^6.8^4\)
\(=\left(5^2\right)^6.\left(2^3\right)^4\)
\(=5^{2.6}.2^{3.4}\)
\(=5^{12}.2^{12}\)
\(=\left(5.2\right)^{12}\)
\(=10^{12}\)
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa rồi chỉ ra cơ số và số mũ của lũy thừa đó.
a) 2.2.2.2; b) 5.5.5
a) 2.2.2.2 = \({2^4}\). Cơ số 2, số mũ 4
b) 5.5.5 = \({5^3}\). Cơ số 5, số mũ 3
1) viết các số sau dưới dạng lũy thừa có a) cơ số 2:8; (42⁵) :16 b) cơ số là 3/10:(0,09)³ ; (3/10)⁸ :(0,027)
a) 8 = 23
425 = 25.35.75
16 = 24
b) (0,09)3 = (3/10)6
(3/10)8 = (3/10)8
0,027 = (3/10)3
`@` `\text {Ans}`
`\downarrow`
`a)`
`8 = 2^3`
`32^5` chứ ạ?
`32^5 = (2^5)^5 = 2^10`
`16 = 2^4`
`b)`
`(0,09)^3 = (0,3^2)^3 = 0,3^6` hay `(3/10)^6`
`(3/10)^8 = (3/10)^8`
`(0,027) = (0,3)^3` hay `(3/10)^3`
`@` `\text {Kaizuu lv uuu}`
Viết số \({({2^2})^3}\) dưới dạng lũy thừa cơ số 2 và số \({\left[ {{{( - 3)}^2}} \right]^2}\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(-3\).
Ta có: +) \({({2^2})^3} = {2^2}{.2^2}{.2^2} = {2^{2 + 2 + 2}} = {2^6}\)
+) \({\left[ {{{( - 3)}^2}} \right]^2} = {( - 3)^2}.{( - 3)^2} = {( - 3)^{2 + 2}} = {( - 3)^4}\)
a) Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa: 3.3.3; 6.6.6.6.
b) Phát biểu hoàn thiện các câu sau:
\({3^2}\) còn gọi là “3…” hay “…của 3”; \({5^3}\) còn gọi là “5…” hay “…của 5”.
c) Hãy đọc các lũy thừa sau và chỉ rõ cơ số, số mũ: \({3^{10}}\); \({10^5}\).
a) \(3.3.3 = {3^3}\); \(6.6.6.6 = {6^4}\)
b)
\({3^2}\) còn gọi là “3 mũ 2” hay “bình phương của 3”; \({5^3}\) còn gọi là “5 mũ 3” hay “lập phương của 5”.
c) Ba mũ mười có cơ số là 3 và số mũ là 10
Mười mũ năm có cơ số là 10 và số mũ là 5
viết các tích sau dưới dạng lũy thừa với cơ số là số tự nhiên nhỏ nhất
410*815
415*530
410 . 815 = ( 22)10 . ( 23)15 = 220 . 245 =265
415 . 530 = ( 22)15 . 530 = 230 . 530 = (2.5)30 = 1030
viết các số sau đây dưới dạng lũy thừa của cơ số 10 a)0,1 b)0,01 c)1000
a: \(=10^{-1}\)
b: \(=10^{-2}\)
Viết tích 21x4^2 dưới dạng của 3 lũy thừa có cơ số là 4 và các số mũ là 3 số tự nhiên liên tiếp
Bài 4. Viết các biểu thức sau dưới dạng an (a thuộc Q và a thuộc N)
4.25:(23.1/16)
Dạng 3. Tính lũy thừa của một lũy thừa
Bài 5. Viết các số (0,25)8 và (0,125)4 dưới dạng các lũy thừ cơ số 0,5.
Bài 6.
a) Viết các số 227 và 318 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9.
b) Trong hai số 227 và 318 , số nào lớn hơn?
Bài 7. Cho x thuộc Q và x khác 0 . Viết x10 dưới dạng:
a) Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x7 .
b) Lũy thừa của x2 .
c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x12 .
Bài 6:
a: \(2^{27}=8^9\)
\(3^{18}=9^9\)
b: Vì \(8^9< 9^9\)
nên \(2^{27}< 3^{18}\)