Cho 2,4 kim loại A hoá trị II tác dụng vừa đủ với axit clohidric thu được 2,24l khí B ở DKTC
a.B là khí gì
b. Xác định tên và kí hiệu hoá học của kim loại A.
c.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Cho 10,8 gam kim loại A hoá trị III tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 dư, sau phản ứng thu được sản phẩm B là hợp chất tạo bởi A và nhóm sunfat, ngoài ra còn có 13,44 lít khí (ở đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng chất B thu được.
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(2A+3H_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
=> \(n_A=0,4\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{10,8}{0,4}=27\left(g/mol\right)\)
=> A là Al
b) \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
Cho 2,16 gam một kim loại R hoá trị III tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 4,08 gam một oxit có dạng R 2 O 3 . Xác định tên và kí hiệu hoá học của kim loại R.
Câu 6. Cho 0,27 gam kim loại A (hóa trị III) tác dụng vừa đủ với dd axit clohiđric (H và Cl), sau phản ứng thu được m gam muối clorua (A và Cl) và 336(ml) khí hiđro (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính khối lượng muối clorua thu được.
Câu 7. Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được.
c. Nếu hòa tan hết a gam hợp chất trên vào nước thì sau phản ứng thu được sản phẩm là axit photphoric (H và PO4). Tính khối lượng axit có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Câu 8. Cho một lượng Mg tác dụng hết với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4.
a. Tính khối lượng Mg đã phản ứng.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được qua ống sứ chứa 24gam CuO nung nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Câu 6. Cho 0,27 gam kim loại A (hóa trị III) tác dụng vừa đủ với dd axit clohiđric (H và Cl), sau phản ứng thu được m gam muối clorua (A và Cl) và 336(ml) khí hiđro (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính khối lượng muối clorua thu được.
Câu 7. Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được.
c. Nếu hòa tan hết a gam hợp chất trên vào nước thì sau phản ứng thu được sản phẩm là axit photphoric (H và PO4). Tính khối lượng axit có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 (mol)
PTHH: 2A + 6HCl -> 2ACl3 + 3H2
nACl3 = nA = 0,015 : 3 . 2 = 0,01 (mol)
M(A) = 0,27/0,01 = 27 (g/mol)
=> A là Al
mAlCl3 = 0,01 . 133,5 = 1,335 (g)
Câu 6.
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015mol\)
\(2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\)
0,01 0,015
\(\overline{M_A}=\dfrac{0,27}{0,01}=27đvC\)
\(\Rightarrow A\) là Al nhôm.
\(m_{AlCl_3}=0,01\cdot133,5=1,335g\)
Cho 9,6g hỗn hợp MgO và kim loại A hóa trị II tác dụn với dung dịch HCl 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24l khí (đktc) và 22,2g hỗn hợp muối.
a. Xác định tên kim loại.
b. Tính m dung dịch axit cần dùng.
cho 15g muối cacbonac của kim loại hóa trị (II) tác dụng vừa đủ với dd HCl. Sau phản ứng thu được 3.36 lít khí (ĐKTC)
a. tính khối lượng muối thu được
b. xác định kim loại trong muối trên
1)Cho 32,5g kim loại hoá trị ll vào dd h2so4 thì thu dc 80,5g muối tìm cthh của kim loại
2)đốt cháy 19,2g kim loại hoá trị ll trong 3,36l khí oxi vừa đủ ở dktc xác định tên kim loại
1. Gọi KL cần tìm là A.
PT: \(A+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+H_2\)
Ta có: \(n_A=\dfrac{32,5}{M_A}\left(mol\right)\)
\(n_{ASO_4}=\dfrac{80,5}{M_A+96}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=n_{ASO_4}\Rightarrow\dfrac{32,5}{M_A}=\dfrac{80,5}{M_A+96}\Rightarrow M_A=65\left(g/mol\right)\)
→ A là Zn.
2. Gọi KL cần tìm là A
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2A+O_2\underrightarrow{t^o}2AO\)
Theo PT: \(n_A=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{19,2}{0,3}=64\left(g/mol\right)\)
→ A là đồng.
cho 7,8 gam kim loại a(có hóa trị 1) tác dụng hoàn toàn với nc sau phản ứng thu đc 2,24l khí hidro(ở đktc) xác định tên và kí hiệu hóa học của kim loại trên
`2A + 2H_2 O -> 2AOH + H_2`
`0,2` `0,1` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 2,24 ] / [ 22,4 ] = 0,1 (mol)`
`=> M_A = [ 7,8 ] / [ 0,2 ] = 39 ( g // mol )`
`=> A` là `K`
a, Hòa tan hoàn toàn 3,6g một kim loại A hóa trị II bằng dung dịch axit clohidric (HCl) thu được 3,36 l khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại A?
b, Nếu cho lượng kim loại A nói trên vào 14,6 g axit clohidric, tính khối lượng các chất thu được sau khi phản ứng kết thúc?
\(a,A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_A=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{3,6}{0,15}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\left(II\right):Magie\left(Mg=24\right)\\ b,Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,4}{2}\Rightarrow HCldư\\ \Rightarrow Sau.p.ứ:MgCl_2,HCldư\\ n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=95.0,15=14,25\left(g\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-0,15.2=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\\ m_{chất.sau}=3,65+14,25=17,9\left(g\right)\)