Ngâm một bản kẽm có khối lượng 50 gam trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng xong, lấy bản kẽm ra rửa nhẹ, sấy khô cân được 49,82 gam.
a. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
b. Tính khối lượng CuSO4 có trong dung dịch.
Ngâm một bản kẽm có khối lượng 50g trong dd CuSO4. Sau một thời gian phản ứng xong, lấy bản kẽm ra rửa nhẹ, sấy khô cân được 49,82g. Xác định lượng CuSO4có trong dung dịch.
Zn+CuSO4--->ZnSO4+Cu
Đặt nCu=a
Ta có:
65a-64a=50-49,82
=>a=0,18
Theo PTHH ta có:
nCuSO4=nCu=0,18(mol)
mCuSO4=160.0,18=28,8(g).
Gọi n Cu sau phản ứng là x
PTHH:Zn+CuSO4---->ZnSO4+Cu
--------x------x-------------x----------x
m Zn=65x , m Cu=64x
Khối lượng KL giảm suy ra
m Zn- m Cu=50-49,82
=> 65x-54x=0,18
=>x=0,18
m CuSO4= 0,18.160=28,8(g)
Phản ứng xảy ra:
Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu
Gọi số mol CuSO4 là x.
\(\text{Theo ptpu: nZn=nCuSO4=nCu=x mol}\)
\(\text{Ta thấy khối lượng của thanh kẽm giảm 50-49,82=0,18 gam}\)
--->m thanh kẽm giảm =mZn phản ứng - mCu sinh ra =65x-64x=0,18 -> x=0,18
\(\Rightarrow\text{m CuSO4=0,18.160=28,8 gam}\)
Ngâm một lá kẽm vào dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng lá kẽm tăng thêm 2,35% so với khối lượng lá kẽm trước phản ứng. Khối lượng lá kẽm trước phản ứng là:
A. 80 gam.
B. 60 gam
C. 20 gam
D. 40 gam
Ngâm một lá kẽm có khối lượng 25 gam trong 300 ml dung dịch CuCl2 20% có khối lượng riêng là 1,2 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch , rủa nhẹ, làm khô thì cân nặng 18 gam. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. ( mọi người xem thử đề có sai không ạ. Nếu đúng mong mọi người giải chi tiết giúp em )
\(m_{ddCuCl_2}=1,2.300=360\left(g\right)\)
=> \(m_{CuCl_2}=\dfrac{360.20}{100}=72\left(g\right)\)
=> \(n_{CuCl_2}=\dfrac{72}{135}=\dfrac{8}{15}\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + CuCl2 --> ZnCl2 + Cu
_____a----->a--------->a-------->a
=> 25 - 65a + 64a = 18
=> a = 7 (sai đề)
4. Ngâm một lá kẽm có khối lượng 25 gam trong 300 ml dung dịch CuCl2 20% có khối lượng riêng là 1,2 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch , rủa nhẹ, làm khô thì cân nặng 18 gam. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau khi phản ứng kết thúc, đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
Dạng bài toán cho kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng có hai trường hợp sau
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng, lập phương trình đại số :
m kim loại giải phóng - m kim loại tan = m kim loại tăng
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại giảm, lập phương trình đại số :
m kim loại tan - m kim loại giải phóng = m kim loại giảm
Gọi x là số mol Zn tham gia
65x - 64x = 25 - 24,96 => x = 0,04 mol
m Zn p / u = 0,04 x 65 = 2,6 g
Ngâm một bản kẽm có khối lượng 50g trong dd CuSO4. Sau một thời gian phản ứng xong, lấy bản kẽm ra rửa nhẹ, sấy khô cân được 49,82g. Xác định lượng CuSO4 có trong dung dịch.
Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu
Đặt nCu=a
Ta có:
65a-64a=50-49,82
=>a=0,18
Theo PTHH ta có:
nCuSO4=nCu=0,18(mol)
mCuSO4=160.0,18=28,8(g)
Gọi x là số mol Zn phản ứng
PTHH : Zn + CuSO4->ZnSO4+Cu
x-> x -> x (mol)
m(kim loại giảm)= 50-49,82=0,18(g)
mặt khác theo pt: m(kl giảm) =65x-64x
=> 65x-64x=0.18
=> x = 0,18(mol)
mCuSO4=0,18.160=28,8(g)
Ngâm một thanh kẽm trong 200 ml dung dịch F e S O 4 xM. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh kẽm giảm 1,8 gam. Giá trị của x là
A. 1,000
B. 0,001
C. 0,040
D. 0,200
Ngâm một thanh Kẽm trong 100 ml dung dịch F e N O 3 2 xM. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh kẽm giảm 1,35 gam. Giá trị của x là
A. 1
B. 1,5
C. 0,15
D. 0,2
Cho một lá kẽm có khối lượng 50g vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, đem lá kẽm ra rửa nhẹ, làm khô, cân được 49.82 gam. Hãy tính khối lượng CuSO4 trong dung dịch.
Gọi x là số mol Zn p.ứ
Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu
x x x (mol)
Vì khi phản ứng Zn tác dụng với CuSO4 và Cu bám trên bề mặt lá kẽm nên sau phản ứng ta thu được 49,82g khối lượng chất rắn gồm Zn dư và Cu
Ta có: 65x - 64x = 50 - 49,82 = 0,18(g)
=> x = 0,18 (mol)
Khối lượng CuSO4 trong dung dịch là
0,18 x 160 = 28,8 (g)