Tìm phân số \(\frac{a}{b}\) , biết:
a/ \(\frac{a}{b}=\frac{22}{26}\)và a + b = 72
b/ \(\frac{a}{b}=\frac{45}{63}\)và a + b = 4812
c/ \(\frac{a}{b}=\frac{15}{18}\)và ab = 120
Bài 1 Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)biết
a, \(\frac{a}{b}=\frac{7}{15}\)và UWCLN(a,b)=6
b, \(\frac{a}{b}=\frac{36}{45}\)và BCNN(a,b)=300
a) Đặt a/b = 7m / 15m ( m thuộc Z )
suy ra ƯCLN (7m;15m) = 6
(15;7) =1 suy ra m = 6
suy ra a/ b = 7.6/15.6 =42/90
b) 36/35 = 4/5
Đặt a/b = 4n / 5n ( n thuộc Z )
BCNN (a;b) = 300 suy ra BCNN(4n ; 5n ) = 300
(4;5) = 1 suy ra 4.5.n = 300 suy ra n=15 suy ra a/b = 4.15/5.15 = 60/75
a,\(\frac{a}{b}=\frac{21}{35}\)và ƯCLN(a,b)=30
b,\(\frac{a}{b}=\frac{36}{45}\)và ƯCLN(a,b)=300
TÌM PHÂN SỐ \(\frac{a}{b}\)
a, \(\frac{3}{5}\)
b, \(\frac{4}{5}\)
Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số).
a) \(\frac{{ - 15}}{7}\) b) \(\frac{{22}}{{ - 25}}\)
c) \(\frac{{10}}{9}\) d) \(\frac{{ - 45}}{{ - 27}}\)
a) Số đối của \(\frac{{ - 15}}{7}\) là \(\frac{{15}}{7}\)
b) Số đối của \(\frac{{22}}{{ - 25}}\) là \(\frac{{22}}{{25}}\)
c) Số đối của \(\frac{{10}}{9}\) là \(\frac{{ - 10}}{9}\)
d) Số đối của\(\frac{{ - 45}}{{ - 27}}\) là \(\frac{{ - 45}}{{27}}\).
so sánh A và B :
A = \(\frac{20}{39}+\frac{22}{27}+\frac{18}{43}\), B = \(\frac{14}{39}+\frac{22}{29}+\frac{18}{41}\)
ta có 20/39 > 14/39
22/27 > 22/29
18/43 < 18/41
=> 20/39+22/27+18/43 > 14/39+22/29+18/41
ta có 20/39 > 14/39
22/27 > 22/29
18/43 < 18/41
=> 20/39+22/27+18/43 > 14/39+22/29+18/41
Bằng dấu lớn ( > ) bạn nhé!^-^
Chúc bạn học tốt nha!^-^
2. Tìm 3 số biết.
a) \(\frac{x}{y}=\frac{y}{8}=\frac{z}{9}\) và x + y + z = 72
b) x : y : z = 5 : 4 : 3 và x +y - z = 18
c) \(\frac{a}{5}=\frac{b}{4}=\frac{c}{7}\) và a + 2b +c = 10
d) \(\frac{a}{3}=\frac{b}{5}=\frac{c}{7}\) và a = 15
e) \(\frac{a}{4}=\frac{b}{5}=\frac{c}{2}\) và a + b = 10
f) \(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}\) và 2a + b - c = -12
g) \(\frac{a}{5}=\frac{b}{6}=\frac{c}{2}\) và 2a + b - 4c = 24
h) \(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{-7}\) và abc = 366
b: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{3}=\dfrac{x+y-z}{5+4-3}=\dfrac{18}{6}=3\)
Do đó: x=15; y=12; z=9
c: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{a}{5}=\dfrac{b}{4}=\dfrac{c}{7}=\dfrac{a+2b+c}{5+2\cdot4+7}=\dfrac{10}{20}=\dfrac{1}{2}\)
Do đó: a=5/2; b=2; c=7/2
e: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{a}{4}=\dfrac{b}{5}=\dfrac{c}{2}=\dfrac{a+b}{4+5}=\dfrac{10}{9}\)
Do đó: a=40/9; b=50/9; c=20/9
f: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{c}{4}=\dfrac{2a+b-c}{2\cdot2+3-4}=\dfrac{-12}{3}=-4\)
Do đó: a=-8; b=-12; c=-16
Tìm số tự nhiên a và b với 0<a<b<10:
\(a.\frac{3}{a}+\frac{3}{b}=\frac{39}{40}\)
\(b.\frac{4}{a}-\frac{5}{b}=\frac{11}{45}\)
a) a = 5 : b = 8 : B) a = 5 ; b = 9
Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)nhỏ nhất sao cho khi chia\(\frac{a}{b}\) cho\(\frac{18}{35}\)và\(\frac{8}{15}\)đều được thương là số tự nhiên
Vì \(\frac{a}{b}:\frac{18}{35}=\frac{a}{b}.\frac{35}{18}=\frac{a.7.5}{b.6.3}\) là số tự nhiên:
Mà: 7.5 không chia hết cho 6.3
=> a phải chia hết cho 18 và 35 phải chia hết cho b (1)
Vì \(\frac{a}{b}:\frac{8}{15}=\frac{a}{b}.\frac{15}{8}=\frac{a.5.3}{b.2^3}\) là số tự nhiên
Mà: 5.3 không chia hết cho 2^3
=> a phải chia hết cho 8 và 15 phải chia hết cho b (2)
Từ (1) và (2)
=> a thuộc BC(18,8) mà a nhỏ nhất => BCNN(18,8) = 72
=> b thuộc ƯC(35,15) mà b lớn nhất => ƯCLN(35,15) = 5
Vậy phân số a/b là 72/5
Cho a, b, c là các số dương và a+b+c=1 chứng minh rằng: \(\frac{ab}{a^2+b^2}+\frac{bc}{b^2+c^2}+\frac{ca}{c^2+a^2}+\frac{1}{4}\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\ge\frac{15}{4}\)
vì \(a+b+c=1\)
\(< =>\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=\frac{a+b+c}{a}+\frac{a+b+c}{b}+\frac{a+b+c}{c}\)
\(=3+\frac{b}{a}+\frac{c}{a}+\frac{a}{b}+\frac{c}{b}+\frac{b}{c}+\frac{a}{c}\)
\(=3+\frac{a^2+b^2}{ab}+\frac{b^2+c^2}{bc}+\frac{c^2+a^2}{ca}\)
ta có pt:
\(\frac{ab}{a^2+b^2}+\frac{bc}{b^2+c^2}+\frac{ca}{c^2+a^2}+\frac{1}{4}\left(3+\frac{a^2+b^2}{ab}+\frac{b^2+c^2}{bc}+\frac{c^2+a^2}{ca}\right)\)
\(\frac{ab}{a^2+b^2}+\frac{bc}{b^2+c^2}+\frac{ca}{c^2+a^2}+\frac{3}{4}+\frac{a^2+b^2}{4ab}+\frac{b^2+c^2}{4bc}+\frac{c^2+a^2}{4ca}\)
áp dụng bđt cô- si( cauchy) gọi pt là P
\(P\ge2\sqrt{\frac{ab}{a^2+b^2}\frac{a^2+b^2}{4ab}}+2\sqrt{\frac{bc}{b^2+c^2}\frac{b^2+c^2}{4bc}}+2\sqrt{\frac{ca}{c^2+a^2}\frac{c^2+a^2}{4ca}}+\frac{3}{4}\)
\(P\ge2\sqrt{\frac{1}{4}}+2\sqrt{\frac{1}{4}}+2\sqrt{\frac{1}{4}}+\frac{3}{4}\)
\(P\ge2.\frac{1}{2}+2.\frac{1}{2}+2.\frac{1}{2}+\frac{3}{4}\)
\(P\ge1+1+1+\frac{3}{4}=\frac{15}{4}\)
dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(a=b=c=\frac{1}{3}\)
<=>ĐPCM
cho:
A=\(\frac{45}{7.16}+\frac{75}{16.31}+\frac{60}{31.43}+\frac{135}{43.70}\)
B=\(\frac{18}{7.13}+\frac{36}{12.25}+\frac{72}{25.49}+\frac{63}{49.70}\)
Tính tỉ số \(\frac{A}{B}\)
\(A=\frac{45}{7.16}+\frac{75}{16.31}+\frac{60}{31.43}+\frac{135}{43.70}\)
\(=5\left(\frac{1}{7}-\frac{1}{16}+\frac{1}{16}-\frac{1}{31}+\frac{1}{31}-\frac{1}{43}+\frac{1}{43}-\frac{1}{70}\right)\)
\(=5\left(\frac{1}{7}-\frac{1}{70}\right)\)
mk sửa đề B
\(B=\frac{18}{7.13}+\frac{36}{13.25}+\frac{72}{25.49}+\frac{63}{49.70}\)
\(=3\left(\frac{1}{7}-\frac{1}{13}+\frac{1}{13}-\frac{1}{25}+\frac{1}{25}-\frac{1}{49}+\frac{1}{49}-\frac{1}{70}\right)\)
\(=3\left(\frac{1}{7}-\frac{1}{70}\right)\)
Vậy \(\frac{A}{B}=\frac{5\left(\frac{1}{7}-\frac{1}{70}\right)}{3\left(\frac{1}{7}-\frac{1}{70}\right)}=\frac{5}{3}\)