Để hòa tan hoàn toàn 42,2g hỗn hợp Zn và ZnO cần 100,8ml dd HCl 36% (D = 1,19g/ml) thì thu được 8,96l khí (dktc). Thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp đầu là?
Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dung 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19 gam/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm ZnO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 39,1%.
B. 38,4%.
C. 60,9%.
D. 86,52%.
Giải thích:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O
nH2 = nZn = 0,4 mol
nHCl = 1,2 mol = 2nZn + 2nZnO => nZnO = 0,2 mol
=> %mZnO = 38,4%
Đáp án B
Để hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8ml dung dịch HCl 36% (D=1,19g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm của ZnO trong hỗn hợp đầu là?
Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
Ta có
m dd HCl=100,8.1,19=119,952(g)
m HCl=119,952.36/100=43,18(g)
n HCl=43,18/36,5=1,183(mol)
Mà n H2=8,96/22,4=0,4(mol)
Theo pthh1
n HCl=2n H2=0,8(mol)
m HCl ở Pt 2=1,183-0,8=0,383(mol)
Theo pthh2
n ZnO=1/2n HCl=0,1915(mol)
m ZnO=0,1915.81=15,5115(g)
m Zn=0,4.65=26(g)
m Zn+m ZnO=26+15,5115=41,5115(g)
%m ZnO=15,5115/41,5115.100%=37,37%
Chúc bạn học tốt
PTHH ( I ) : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
PTHH ( II ) : \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(m_{ddHCl}=D_{HCl}.V_{HCl}=100,8.1,19=119,952\left(g\right)\)
=> \(m_{HCl}=\frac{C\%_{HCl}.m_{ddHCl}}{100\%}=\frac{36\%.119,952}{100\%}=43,18272\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl}=\frac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\frac{43,18272}{1+35,5}\approx1,18\left(mol\right)\)
Mà \(n_{HCl}=n_{HCl\left(I\right)}+n_{HCl\left(II\right)}\)
=> \(2n_{Zn}+2n_{ZnO}=1,18\) ( I )
\(n_{H_2}=\frac{V_{H_2}}{22,4}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH ( I ) : \(n_{Zn}=n_{H2}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=n.M=0,4.65=26\left(g\right)\)
Thay \(n_{Zn}=0,4\) vào phương trình ( I ) ta được :
\(2.0,4+2n_{ZnO}=1,18\)
=> \(n_{ZnO}=0,19\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnO}=n.M=0,19.\left(65+16\right)=15,39\left(g\right)\)
Ta có : \(m_{hh}=m_{Zn}+m_{ZnO}=26+15,39=41,39\left(g\right)\)
=> \(\%ZnO=\frac{15,39}{41,39}.100\%\approx37,18\%\)
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Zn , ZnO phải dùng hết 448ml dd HCl 3,65% (d = 1,12 g/ml) thu được dd B và 2,24 lít khí thoát ra ở đktc. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hơp A?
\(n_{HCl} = \dfrac{448.1,12.3,65\%}{36,5} = 0,50176(mol)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O\\ n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ n_{ZnO} = \dfrac{n_{HCl} - 2n_{Zn}}{2} = \dfrac{0,50176-0,1.2}{2} = 0,15088(mol)\\ \%m_{Zn} = \dfrac{0,1.65}{0,1.65 + 0,15088.81}.100\% = 34,72\%\\ \%m_{ZnO} = 65,28\%\)
Bài 2.2. Hòa tan 25.95 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HCl xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí (dktc). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Tỉnh thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. c.Tính khối lượng dung dịch HCI 12% đã dùng
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ ZnO+2HCl\to ZnCl_2+H_2O\\ b,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{Zn}=0,15(mol)\Rightarrow m_{Zn}=0,15.65=9,75(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{9,75}{25,95}.100\%=37,57\%\\ \Rightarrow \%_{ZnO}=(100-37,57)\%=62,43\%\\ c,n_{ZnO}=\dfrac{25,95-9,75}{81}=0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2.0,15+2.0,2=0,7(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,7.36,5}{12\%}=212,92(g)\)
Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO vào 150 ml dd HCl 2M.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
Pt : \(CuO+HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 1 1 1
a 1a
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 2b
Gọi a là số mol của CuO
b là số mol của ZnO
\(m_{CuO}+m_{ZnO}=12,1\left(g\right)\)
⇒ \(n_{CuO}.M_{CuO}+n_{ZnO}+M_{ZnO}=12,1g\)
⇒ 80a + 81b = 12,1g (1)
Ta có : 150ml = 0,15l
\(n_{HCl}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 2b = 0,3 (2)
Từ(1),(2),ta có hệ phương trình :
80a + 81b = 12,1g
2a + 2b = 0,3
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
\(m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
0/0CuO = \(\dfrac{4.100}{12,1}=33,06\)0/0
0/0ZnO = \(\dfrac{8,1.100}{12,1}=66,94\)0/0
Chúc bạn học tốt
pthh: Zn+HCl→ZnCl2+H2 (1)
ZnO+HCl→ZnCl2+H2O (2)
theo bài ra số mol của H2=0,2 (mol)
theo pt1 ta có nZn=nH2=0,2 (mol)
⇒ mZn=0,2 .65=13 (g)→mZnO=21,1-13=8,1 (g) →nZnO=0,1 (mol)
%Zn=13.100%/21,1=61,61%
%ZnO=38,39%
Theo pt 1 nHCl=2nZn=0,4(mol) (3)
Theo pt2 nHCl=2nZnO=0,4 (mol) (4)
Từ 3,4 ⇒nHCl=0,8 (mol)
V HCl=0,4 (lít)=400ml
Hòa tan hoàn toàn 21.1g hỗn hợp Zn và ZnO bằng dung dịch HCl 16.6% .Sau phản ứng thu được 4.48 lít khí H2 (đktc).
a) PT phản ứng
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c)tính khối lượng HCl 16.6%
d) Tính nồng độ phần trăm khối lượng của dd sau phản ứng
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH : $n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$m_{Zn} = 0,2.65 = 13(gam)$
$m_{ZnO} = 21,1 - 13 = 8,1(gam)$
c) $n_{ZnO} = 0,1(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Zn} + 2n_{ZnO} = 0,6(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6.36,5}{16,6\%} = 132(gam)$
d) $m_{dd\ sau\ pư} = 21,1 + 132 - 0,2.2 = 152,7(gam)$
$n_{ZnCl_2} = n_{Zn} + n_{ZnO} = 0,3(mol)$
$C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,3.136}{152,7}.100\% = 26,72\%$
Trong hỗn hợp Zn và ZnO chỉ có Zn phản ứng với HCl tạo ra 4,48l H2.
nH2 = 4,48/ 22,4 = 0,2 mol
a) Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
0,2 <-----0,4 <-----0,2 --------0,2
ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 +H2O (2)
0,1------> 0,2 -------> 0,1 -----> 0,1
b) Theo pthh(1) nH2 = nZn = 0,2 mol
=>mZn = 0,2 * 65 = 13g
Khối lượng ZnO trong hỗn hợp ban đầu là 21,1 - mZn = 21,1 - 13= 8,1g => nZnO = 0,1 mol
c) Theo pthh (1),(2), ta có nHCl= 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
Khối lượng HCl là : 0.6 * 36,5 = 21,9g
Khối lượng dd HCl là : 21,9 / 16,6% \(\approx131,9\)g
d) Dung dịch sau phản ứng gồm ZnCl2 và nước.
mZnCl2 = (0,1 + 0,2 ) *136 = 40,8g
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng dd sau phản ứng thu được là: 21,1 + 131,9 - (0,2 *2) = 152,6g
C%dd = \(\dfrac{40,8}{152,6}\cdot100\%\) = 26,74%
Chúc bạn học tốt!
Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn 25,65gam hỗn hợp Al và ZnO cần dùng 100,8 ml dung dịch HCl (d = 1,19g/ml) vừa đủ, thu được 6,72 lít khí H2(đktc) và dung dịch X .
a. Tính % khối lượng của Al và ZnO trong hỗn hợp đầu?
b. Tính C% dung dịch HCl phản ứng.
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
nAl = 0,3 : 3 . 2 = 0,2 (mol)
nHCl (Al) = 0,3 . 2 = 0,6 (mol)
mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
%mAl = 5,4/25,65 = 20,05%
%mZnO = 100% - 20,05% = 79,95%
mZnO = 25,65 - 5,4 = 20,25 (g)
nZnO = 20,25/81 = 0,25 (mol)
PTHH: ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O
nHCl (ZnO) = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)
nHCl (đã dùng) = 0,6 + 0,5 = 1,1 (mol)
CMddHCl = 1,1/0,1008 = 10,9M
C% = (10,9 . 36,5)/(10 . 1,19) = 33,43%
PTHH: \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\) (1)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\) (2)
a) Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{CaCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\) \(\Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{20}{25,6}\cdot100\%=78,125\%\)
\(\Rightarrow\%m_{CaO}=21,875\%\)
b) Theo 2 PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(2\right)}=2n_{CaCO_3}=0,4mol\\n_{HCl\left(1\right)}=2n_{CaO}=2\cdot\dfrac{25,6-20}{56}=0,2mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,6mol\) \(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,6\cdot36,5}{210\cdot1,05}\cdot100\%\approx9,93\%\)